Moodle là gì? Hướng dẫn cài đặt và sử dụng Moodle cho người mới

Moodle là gì? Hướng dẫn cài đặt và sử dụng Moodle cho người mới

Friday February 3rd, 2023 Blog, Tin tức

Moodle là gì? Các tính năng chính của Moodle là như thế nào? Hãy tìm hiểu chi tiết cùng Z.com Cloud cũng như để được hướng dẫn cài đặt Moodle lên hosting, server và hướng dẫn trỏ domain cho hệ thống Moodle nhanh, chính xác nhất!

Tìm hiểu: Moodle là gì?

Nếu bạn đang có nhu cầu tìm kiếm thông tin và sử dụng hệ thống đào tạo trực tuyến đáp ứng nhu cầu học tập của các học sinh và sinh viên thì nhất định phải biết đến Moodle.

Moodle là phần mềm học tập được sử dụng rộng rãi và ưa chuộng tại nhiều quốc gia trên thế giới. Phần mềm này nổi bật bởi tính linh hoạt, thân thiện và phù hợp nhiều loại hình tổ chức khác nhau.

Moodle là gì? Hướng dẫn cài đặt và sử dụng Moodle cho người mới 2

Ưu điểm của Moodle là gì?

Hệ thống đào tạo trực tuyến Moodle sở hữu rất nhiều ưu điểm như là:

  • Moodle là mã nguồn mở và hoàn toàn miễn phí
  • Mọi người dùng hoặc các tổ chức có quyền tự do triển khai, nghiên cứu, sửa đổi và chia sẻ các phần mềm đào tạo Moodle
  • Cho phép người dùng cấu hình và sử dụng nhiều tính năng
  • Phần mềm này sở hữu cộng đồng hỗ trợ toàn cầu nên bạn có thể an tâm tham gia

Các tính năng cơ bản của Moodle là gì?

Hệ thống đào tạo trực tuyến Moodle bao gồm các tính năng cơ bản đó là:

  • Tính năng cá nhân hoá.
  • Tích hợp tất cả các lịch đào tạo.
  • Hợp tác giữa các hoạt động và công cụ.
  • Cho phép người dùng theo dõi tiến độ.
  • Tích hợp với các tính năng thông báo
  • Giao diện thân thiện với tất cả các đối tượng người dùng.
  • Tính năng đăng ký hàng loạt và xác thực an toàn.
  • Cho phép hỗ trợ đa ngôn ngữ.
  • Cho phép người dùng tạo ra hàng loạt các khóa học và dễ dàng sao lưu trên thiết bị
  • Tích hợp tính năng quản lý nhóm, quản lý người dùng.
  • Quản lý các plugin đơn giản hơn
  • Khả năng quản lý các tệp tin thuận tiện hơn
  • Tính năng soạn thảo văn bản trực quan, đơn giản và
  • Cập nhật bảo mật tối đa, đảm bảo an toàn thông tin người dùng
  • Tích hợp đa phương tiện.
  • Tính năng hỗ trợ nhúng các tài nguyên bên ngoài,

Moodle là gì? Hướng dẫn cài đặt và sử dụng Moodle cho người mới 3

Hướng dẫn cài đặt Moodle lên hosting, server nhanh nhất

Cài đặt và sử dụng Moodle khá đơn giản. Bởi phần mềm Moodle sẽ được cài đặt và sử dụng trên các hệ điều hành phổ biến, kể cả Linux và Window. Để biết cách cài đặt và sử dụng Moodle trên hệ điều hành Window, các bạn vui lòng thực hiện theo các bước dưới đây:

  • Bước 1: Các bạn hãy truy cập vào link https://download.moodle.org/ để tải Moodle về thiết bị PC, laptop.
  • Bước 2: Tiếp tục tải phần mềm WAMPP hoặc XAMPP về thiết bị của mình. Phiên bản XAMPP 7.2.11 hoặc PHP 7.2.11 là phù hợp nhất nhé
  • Bước 3: Tiến hành cài đặt XAMPP bằng cách nhấn đúp chuột vào biểu tượng XAMPP
  • Bước 4: Khi popup được hiển thị thì chọn OK
  • Bước 5: Chọn Next trong cài đặt Popup -> Tiếp tục chọn Next -> Chọn Next khi popup mới xuất hiện -> Tiếp tục chọn Next -> Chọn Next thêm lần nữa để XAMPP được -> Chọn Finish để hoàn tất quá trình khi popup mới xuất hiện.
  • Bước 6: Các bạn chọn một trong hai ngôn ngữ mà bạn sẽ sử dụng là Tiếng Anh hoặc tiếng Đức - > click chọn Save
  • Bước 7: Các bạn kích hoạt MySQL và Apache để khởi chạy Moodle -> Đến trang quản trị vào trang quản trị phpMyadmin bằng cách truy cập vào localhost/phpmyadmin
  • Bước 8: Các bạn chuyển ngôn ngữ sang hệ thống Tiếng Việt bằng cách nhấn vào dấu mũi tên mục Language -> click chọn Tiếng Việt để việc sử dụng trở nên đơn giản hơn -> tiến hành tạo cơ sở dữ liệu bằng cách chọn Mới.
  • Bước 9: Người dùng cài đặt phần mềm quản lý e-learning trong Moodle bằng cách giải nén phần mềm Moodle mà bạn đã tải v
  • Bước 10: Thực hiện việc cấu hình Moodle bằng cách truy cập vào localhost và tuỳ ý chuyển ngôn ngữ -> Chọn ô Tiếp theo -> Chọn Tiếp theo -> Đến ô Type
  • Bước 11: Các bạn click chọn MariaDB -> Click chọn tiếp theo -> Nhập vào các thông tin cần thiết vào bảng theo yêu cầu và chọn tiếp theo
  • Bước 12: Các bạn đợi chờ khoảng 1 phút chờ đợi -> Click chọn tiếp theo -> Chọn Save để hoàn thành là được

Như vậy, chỉ với vài bước là bạn đã hoàn tất cài đặt và có thể sử dụng phần mềm học tập trực tuyến Moodle rồi nhé.

Moodle là gì? Hướng dẫn cài đặt và sử dụng Moodle cho người mới 56

Hướng dẫn các bước thực hiện cấu hình domain cho Moodle

Hướng dẫn trỏ domain cho hệ thống Moodle nhanh nhất cho bạn lựa chọn:

  • Bước 1: Các bạn truy cập Moodle bằng địa chỉ IP

Moodle là gì? Hướng dẫn cài đặt và sử dụng Moodle cho người mới 6

  • Bước 2: Trỏ domain về IP public của VPS cài đặt Moodle tại website 
  • Bước 3: Tiến hành xử lí cấu hình Domain trên Moodle
  • Bước 4: Cài đặt Let’s Encrypt cho hệ thống phần mềm Moodle

Kết luận

Hiện nay, Moodle được ưa chuộng bởi hầu hết các tổ chức giáo dục và doanh nghiệp. Có thể thấy phần mềm này vô cùng tiện lợi, linh hoạt và vô vàn các tính năng ưu việt.

Trên đây, Z.com Cloud chúng tôi cũng đã hướng dẫn cài đặt Moodle lên hosting, server cũng như hướng dẫn trỏ domain cho hệ thống Moodle chi tiết nhất. Chúc bạn thành công!

DỊCH VỤ CLOUD SERVER TỐC ĐỘ XỬ LÝ VƯỢT TRỘI

Các tìm kiếm liên quan đến chủ đề “Moodle”

moodle: đăng nhập Moodle HUFLIT Connect to moodle Moodle nếu
School moodle demo moodle.speak up.vn đăng nhập Cách dụng Moodle
Course hcmus moodle

Bài liên quan

Recommended Articles for you

  • Chữ ký số là gì? Đây là một dạng chữ ký điện tử được tạo ra bằng hệ thống mật mã không đối xứng, đảm bảo tính bảo mật và tính pháp lý cho các giao dịch điện tử. Đây là một trong những yếu tố mà các doanh nghiệp nên sở hữu trong thời đại công nghệ 4.0. Cùng Z.com tìm hiểu thật chi tiết về thuật ngữ này trong bài viết bên dưới nhé! Chữ ký số là gì?  Theo Khoản 6, Điều 3, Nghị định 130/2018/NĐ-CP, chữ ký số được định nghĩa là: “Chữ ký số là một dạng chữ ký điện tử được tạo ra bằng sự biến đổi một thông điệp dữ liệu sử dụng hệ thống mật mã không đối xứng, theo đó, người có được thông điệp dữ liệu ban đầu và khóa công khai của người ký có thể xác định được chính xác:  Việc biến đổi nêu trên được tạo ra bằng đúng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai trong cùng một cặp khóa;  Sự toàn vẹn nội dung của thông điệp dữ liệu kể từ khi thực hiện việc biến đổi nêu trên.” Chữ ký số là gì? Chữ ký số bao gồm những thành phần nào? Chữ ký số gồm 2 thành phần chính là khóa và yếu tố con người, trong đó  Khóa gồm: khóa bí mật và khóa công khai Khóa bí mật: Dùng để tạo ra chính chữ ký số đó. Khóa công khai: Được sử dụng để xác minh, kiểm tra chữ ký số và xác thực người dùng. Nó được tạo ra bằng khóa bí mật tương ứng trong cặp khóa. Yếu tố con người gồm: người ký và người nhận Người ký: Khi một thuê bao sử dụng khóa bí mật của mình để ký số cho một thông điệp dữ liệu cụ thể dưới tên của mình. Người nhận: Thông điệp dữ liệu được ký số bởi người ký có thể được xác minh bằng việc sử dụng chứng thư số của người ký. Sau khi kiểm tra chữ ký số trong thông điệp dữ liệu, tổ chức hoặc cá nhân có thể tiếp tục thực hiện các hoạt động và giao dịch liên quan. Lưu ý, ký số có nghĩa là việc đặt khóa bí mật vào một phần mềm để tự động tạo và áp dụng chữ ký số cho thông điệp dữ liệu nào đó. Chữ ký số bao gồm những thành phần nào? Chữ ký số có an toàn không? Chữ ký số là một phương tiện để xác minh tính toàn vẹn và nguồn gốc của thông tin điện tử. Tùy thuộc vào cách triển khai và quản lý, chữ ký số có thể cung cấp một mức độ an toàn cao trong việc xác định liệu thông tin có bị sửa đổi hay không và liệu thông tin đó có từ một nguồn đáng tin cậy hay không. Để đảm bảo an toàn khi sử dụng chữ ký số, bạn cần lựa chọn nhà cung cấp uy tín. Bạn đang tìm kiếm giải pháp chữ ký số an toàn, tiện lợi và giá cả hợp lý? Dịch vụ chữ ký số iCA từ Tenten chính là lựa chọn hoàn hảo dành cho bạn! iCA Tenten và dịch vụ chữ ký số uy tín, được Cơ quan thuế và Bộ TT&TT công nhận. Chúng tôi đảm bảo an toàn tuyệt đối cho giao dịch điện tử của bạn với công nghệ mã hóa tiên tiến nhất Sử dụng dễ dàng, mọi lúc mọi nơi trên mọi thiết bị. Chữ ký số Tenten cung cấp các gói ưu đãi tùy theo nhu cầu. Chỉ với vài thao tác đơn giản, bạn sẽ nhanh chóng đăng ký và sử dụng dịch vụ chữ ký số iCA. Dịch vụ chữ ký số iCA từ Tenten Quy định khi sử dụng chữ ký số là gì?  Chữ ký số là một phần quan trọng của doanh nghiệp. Do đó khi sử dụng, bạn cần hiểu rõ những quy định liên quan để đảm bảo an toàn, bao gồm: Điều 8, Chương II của Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định về giá trị pháp lý của chữ ký số như sau: Văn bản cần chữ ký theo yêu cầu của pháp luật: Nội dung/thông điệp được xem là có giá trị khi được ký bằng chữ ký số, với điều kiện chữ ký số đảm bảo an toàn theo Điều 9, Chương II Nghị định 130/2018/NĐ-CP. Văn bản cần đóng dấu cơ quan tổ chức theo yêu cầu của pháp luật: Nội dung/thông điệp được xem là có giá trị khi được ký bằng chữ ký số doanh nghiệp, tổ chức, cơ quan, với điều kiện chữ ký số đảm bảo an toàn theo Điều 9, Chương II Nghị định 130/2018/NĐ-CP. Chữ ký số và chứng thư số nước ngoài được cấp phép sử dụng tại Việt Nam có giá trị pháp lý và hiệu lực như chữ ký số do đơn vị cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng của Việt Nam cấp. Quy định khi sử dụng chữ ký số là gì? Điều 9 Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định về việc tạo chữ ký số và các điều kiện liên quan: Chữ ký số phải được tạo trong thời gian chứng thư số có hiệu lực và được kiểm tra bằng khóa công khai tương ứng.  Chữ ký số được tạo ra bằng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai ghi trên chứng thư số và do các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia, chính phủ, công cộng hoặc chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số. Khóa bí mật chỉ thuộc sự kiểm soát của người ký tại thời điểm ký. Chữ ký số hiện nay được ứng dụng như thế nào? Chữ ký số được sử dụng cho cá nhân, doanh nghiệp/tổ chức và cá nhân thuộc tổ chức. Chúng được áp dụng trong việc mã hóa dữ liệu, bảo mật thông tin, kê khai thuế, giao dịch ngân hàng, tín dụng, chứng khoán điện tử, mua bán trực tuyến, thanh toán qua mạng, ký hợp đồng lao động, hợp đồng kinh tế, ký email, ký kết văn bản điện tử và các dịch vụ công Kho bạc Nhà nước, hải quan điện tử, đăng ký doanh nghiệp. Chữ ký số cũng được sử dụng trong giao dịch nghiệp vụ nội bộ tổ chức hoặc khi được ủy quyền thực hiện giao dịch với bên ngoài. Kết luận Trên đây là những thông tin chi tiết về Chữ ký số là gì và những ứng dụng tuyệt vời của nó. Hãy liên hệ Z.com ngay để được tư vấn chi tiết!

    (Từ A-Z) Chữ ký số là gì? 5 Điều cần biết về E-sign

    Blog, Tin tức Wednesday April 17th, 2024
  • SSH là gì? 5 khác biệt giữa SSH và SSL bạn cần biết

    SSH là gì? 5 khác biệt giữa SSH và SSL bạn cần biết

    Blog, Tin tức Tuesday April 16th, 2024

Do not have missed that article?

  • Chữ ký số là gì? Đây là một dạng chữ ký điện tử được tạo ra bằng hệ thống mật mã không đối xứng, đảm bảo tính bảo mật và tính pháp lý cho các giao dịch điện tử. Đây là một trong những yếu tố mà các doanh nghiệp nên sở hữu trong thời đại công nghệ 4.0. Cùng Z.com tìm hiểu thật chi tiết về thuật ngữ này trong bài viết bên dưới nhé! Chữ ký số là gì?  Theo Khoản 6, Điều 3, Nghị định 130/2018/NĐ-CP, chữ ký số được định nghĩa là: “Chữ ký số là một dạng chữ ký điện tử được tạo ra bằng sự biến đổi một thông điệp dữ liệu sử dụng hệ thống mật mã không đối xứng, theo đó, người có được thông điệp dữ liệu ban đầu và khóa công khai của người ký có thể xác định được chính xác:  Việc biến đổi nêu trên được tạo ra bằng đúng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai trong cùng một cặp khóa;  Sự toàn vẹn nội dung của thông điệp dữ liệu kể từ khi thực hiện việc biến đổi nêu trên.” Chữ ký số là gì? Chữ ký số bao gồm những thành phần nào? Chữ ký số gồm 2 thành phần chính là khóa và yếu tố con người, trong đó  Khóa gồm: khóa bí mật và khóa công khai Khóa bí mật: Dùng để tạo ra chính chữ ký số đó. Khóa công khai: Được sử dụng để xác minh, kiểm tra chữ ký số và xác thực người dùng. Nó được tạo ra bằng khóa bí mật tương ứng trong cặp khóa. Yếu tố con người gồm: người ký và người nhận Người ký: Khi một thuê bao sử dụng khóa bí mật của mình để ký số cho một thông điệp dữ liệu cụ thể dưới tên của mình. Người nhận: Thông điệp dữ liệu được ký số bởi người ký có thể được xác minh bằng việc sử dụng chứng thư số của người ký. Sau khi kiểm tra chữ ký số trong thông điệp dữ liệu, tổ chức hoặc cá nhân có thể tiếp tục thực hiện các hoạt động và giao dịch liên quan. Lưu ý, ký số có nghĩa là việc đặt khóa bí mật vào một phần mềm để tự động tạo và áp dụng chữ ký số cho thông điệp dữ liệu nào đó. Chữ ký số bao gồm những thành phần nào? Chữ ký số có an toàn không? Chữ ký số là một phương tiện để xác minh tính toàn vẹn và nguồn gốc của thông tin điện tử. Tùy thuộc vào cách triển khai và quản lý, chữ ký số có thể cung cấp một mức độ an toàn cao trong việc xác định liệu thông tin có bị sửa đổi hay không và liệu thông tin đó có từ một nguồn đáng tin cậy hay không. Để đảm bảo an toàn khi sử dụng chữ ký số, bạn cần lựa chọn nhà cung cấp uy tín. Bạn đang tìm kiếm giải pháp chữ ký số an toàn, tiện lợi và giá cả hợp lý? Dịch vụ chữ ký số iCA từ Tenten chính là lựa chọn hoàn hảo dành cho bạn! iCA Tenten và dịch vụ chữ ký số uy tín, được Cơ quan thuế và Bộ TT&TT công nhận. Chúng tôi đảm bảo an toàn tuyệt đối cho giao dịch điện tử của bạn với công nghệ mã hóa tiên tiến nhất Sử dụng dễ dàng, mọi lúc mọi nơi trên mọi thiết bị. Chữ ký số Tenten cung cấp các gói ưu đãi tùy theo nhu cầu. Chỉ với vài thao tác đơn giản, bạn sẽ nhanh chóng đăng ký và sử dụng dịch vụ chữ ký số iCA. Dịch vụ chữ ký số iCA từ Tenten Quy định khi sử dụng chữ ký số là gì?  Chữ ký số là một phần quan trọng của doanh nghiệp. Do đó khi sử dụng, bạn cần hiểu rõ những quy định liên quan để đảm bảo an toàn, bao gồm: Điều 8, Chương II của Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định về giá trị pháp lý của chữ ký số như sau: Văn bản cần chữ ký theo yêu cầu của pháp luật: Nội dung/thông điệp được xem là có giá trị khi được ký bằng chữ ký số, với điều kiện chữ ký số đảm bảo an toàn theo Điều 9, Chương II Nghị định 130/2018/NĐ-CP. Văn bản cần đóng dấu cơ quan tổ chức theo yêu cầu của pháp luật: Nội dung/thông điệp được xem là có giá trị khi được ký bằng chữ ký số doanh nghiệp, tổ chức, cơ quan, với điều kiện chữ ký số đảm bảo an toàn theo Điều 9, Chương II Nghị định 130/2018/NĐ-CP. Chữ ký số và chứng thư số nước ngoài được cấp phép sử dụng tại Việt Nam có giá trị pháp lý và hiệu lực như chữ ký số do đơn vị cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng của Việt Nam cấp. Quy định khi sử dụng chữ ký số là gì? Điều 9 Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định về việc tạo chữ ký số và các điều kiện liên quan: Chữ ký số phải được tạo trong thời gian chứng thư số có hiệu lực và được kiểm tra bằng khóa công khai tương ứng.  Chữ ký số được tạo ra bằng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai ghi trên chứng thư số và do các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia, chính phủ, công cộng hoặc chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số. Khóa bí mật chỉ thuộc sự kiểm soát của người ký tại thời điểm ký. Chữ ký số hiện nay được ứng dụng như thế nào? Chữ ký số được sử dụng cho cá nhân, doanh nghiệp/tổ chức và cá nhân thuộc tổ chức. Chúng được áp dụng trong việc mã hóa dữ liệu, bảo mật thông tin, kê khai thuế, giao dịch ngân hàng, tín dụng, chứng khoán điện tử, mua bán trực tuyến, thanh toán qua mạng, ký hợp đồng lao động, hợp đồng kinh tế, ký email, ký kết văn bản điện tử và các dịch vụ công Kho bạc Nhà nước, hải quan điện tử, đăng ký doanh nghiệp. Chữ ký số cũng được sử dụng trong giao dịch nghiệp vụ nội bộ tổ chức hoặc khi được ủy quyền thực hiện giao dịch với bên ngoài. Kết luận Trên đây là những thông tin chi tiết về Chữ ký số là gì và những ứng dụng tuyệt vời của nó. Hãy liên hệ Z.com ngay để được tư vấn chi tiết!

    (Từ A-Z) Chữ ký số là gì? 5 Điều cần biết về E-sign

    Blog, Tin tức Wednesday April 17th, 2024
  • SSH là gì? 5 khác biệt giữa SSH và SSL bạn cần biết

    SSH là gì? 5 khác biệt giữa SSH và SSL bạn cần biết

    Blog, Tin tức Tuesday April 16th, 2024
  • 7 cách khắc phục lỗi SSL trên điện thoại iPhone

    7 cách khắc phục lỗi SSL trên điện thoại iPhone

    Blog, Tin tức Monday April 15th, 2024
  • Hướng dẫn 2 cách cài SSL cho WordPress nhanh gọn

    Hướng dẫn 2 cách cài SSL cho WordPress nhanh gọn

    Blog, Tin tức Sunday April 14th, 2024