MongoDB Hosting là gì? Top 5 nền tảng MongoDB Hosting miễn phí 3

MongoDB Hosting là gì? Top 5 nền tảng MongoDB Hosting miễn phí

Thursday November 24th, 2022 Blog, Tin tức

MongoDB Hosting được nhiều doanh nghiệp và đơn vị lựa chọn bởi nó đem lại nhiều lợi ích ưu việt cho người sử dụng. MongoDB Hosting hoạt động dựa trên cơ sở dữ liệu NoSQL mã nguồn mở. Khi doanh nghiệp sử dụng dịch vụ này cần phải trả một khoản chi phí.

Tuy nhiên nếu bạn đang tìm hiểu về các đơn vị cung cấp MongoDB Hosting miễn phí thì bài viết này dành cho bạn. Mời bạn đọc cùng theo dõi để có thêm những thông tin hữu ích về MongoDB Hosting và nhà cung cấp Hosting MongoDB miễn phí.

MongoDB Hosting là gì? Top 5 nền tảng MongoDB Hosting miễn phí

Giới thiệu chung về MongoDB Hosting

MongoDB Hosting là gì?

MongoDB là một NoSQL database. Khác với MySQL và các loại SQL database khác chạy với mô hình database - table - row tương ứng với số dòng và số cột nhất định. MongoDB chạy theo mô hình database – collection – document thay cho mô hình CSDL dùng table truyền thống bằng các document với định dạng JSON cũng như cấu trúc linh hoạt hơn.

MongoDB có nhiều ưu điểm hơn so với các database khác như nó có khả năng hỗ trợ đa nền tảng như Windows và Linux. Có hiệu năng cao, dễ dàng sử dụng và dễ mở rộng theo chiều ngang.

Dịch vụ mua HOSTING tốt nhất tại Tenten

Hướng dẫn cách mua Hosting lại Tenten.vn

Bước 1: Chọn 1 trong các gói dưới đây:

Dịch vụ hosting và email nổi bật

GEN HOSTING

Gen Hosting sử dụng ổ cứng NVME chuẩn U.2, tốc độ xử lý nhanh gấp 10 lần ổ cứng SSD thông thường

Chỉ từ

68.000 đ/tháng Xem chi tiết

SSD Hosting

SSD Hosting thể hệ mới - giá rẻ, tốc độ load web gấp 40 lần

Chỉ từ

45.000/tháng Xem chi tiết

SecureWEB Hosting

SecureWEB Hosting - hosting cao cấp đáp ứng tổng thể nhu cầu hoạt động website bảo mật cao, tốc độ vượt trội

Chỉ từ

99.000/tháng Xem chi tiết

Email Server

Giải pháp cho doanh nghiệp nhỏ và mới thành lập

Chỉ từ

69.000/tháng Xem chi tiết

Zshield

Email cao cấp dành cho doanh nghiệp: uptime 100%, tỷ lệ gửi mail vào inbox 99%, chống email spam virus, an toàn dữ liệu

Chỉ từ

300.000/tháng Xem chi tiết

Cloud Server

Cuộc cách mạng mới cho giải pháp lưu trữ website, khắc phục những nhược điểm của máy chủ truyền thống

Chỉ từ

330.000/tháng Xem chi tiết

Bước 2:

BẤM VÀO ĐÂY

Có nên sử dụng MongoDB Hosting không?

MongoDB sử dụng cấu trúc chia tỷ lệ dựa trên tài liệu lưu trữ dữ liệu ở định dạng giống với JSON. MongoDB có các chức năng như sao chép, tổng hợp, định dạng BSON, lập chỉ mục, thu thập có giới hạn và lưu trữ dữ liệu, sharding, clustering.

MongoDB dùng wiredTiger để truy xuất và lưu trữ dữ liệu từ CSDL. Chúng còn có nhiều tính năng ưu việt như giao dịch ACID đa tài liệu.

Phù thuộc vào hoàn cảnh sử dụng chúng ta cùng xem xét hai yếu tố là giá thành và tính năng để có thể đưa ra quyết định có sử dụng MongoDB Hosting hay không.

Sử dụng trước bản Free MongoDB Hosting

Về giá thành thì hiện nay có những đơn vị cung cấp dịch vụ MongoDB Hosting bản dùng thử miễn phí. Nếu dịch vụ dùng thử miễn phí của MongoDB đáp ứng được các nhu cầu hoạt động của website thì bạn có thể lựa chọn dịch vụ sau thời gian dùng thử.

Ngược lại, nếu bạn không hài lòng hoặc bản dùng thử không đáp ứng được nhu cầu hoạt động của website thì bạn có thể không lựa chọn dịch vụ MongoDB hosting.

Tính năng hoạt động của MongoDB

Trước khi quyết định có lựa chọn dịch vụ của MongoDB hay không thì bạn nên xem xét những yếu tố về tính năng như hiệu năng hoạt động, tốc độ tải, uptime,... Ngoài những chỉ số trên bạn cũng cần xem xét về sự hỗ trợ từ hệ thống. Đề phòng những lúc có sự cố thì sẽ có đội ngũ hỗ trợ để giải quyết.

MongoDB Hosting là gì? Top 5 nền tảng MongoDB Hosting miễn phí 2

Có những loại dịch vụ lưu trữ MongoDB hosting nào hiện nay?

Khi hệ thống bị lỗi hoặc nếu bạn khởi động lại hệ thống thì việc sao lưu dữ liệu là điều cần lưu ý. Tùy thuộc vào nhà cung cấp sẽ có những quy ước về kỹ thuật và sao lưu dữ liệu khác nhau. Thường thì các dịch vụ sẽ có giới hạn về dung lượng của bản sao lưu hoặc có tính thêm chi phí cho dịch vụ sao lưu.

Sau đây là giới thiệu về 2 loại dịch vụ lưu trữ MongoDB Hosting đang được nhiều người sử dụng hiện nay:

Dịch vụ lưu trữ MongoDB Hosting cho phép người dùng tự lưu trữ

Với gói dịch vụ này người dùng sẽ được cung cấp máy ảo dưới dạng Cloud sau đó người dùng sẽ tự làm những thao tác như quản trị, cài đặt, tùy chỉnh. Ở phiên bản này, người dùng sẽ tiết kiệm được nhiều chi phí cho các dịch vụ tự động.

Đổi lại, người dùng phải có kiến thức và am hiểu về mặt kỹ thuật ngoài ra cũng có nhiều thời gian để thường xuyên theo dõi hệ thống.

Dịch vụ lưu trữ MongoDB Hosting được quản lý bởi nhà cung cấp

Trái ngược lại với dịch vụ cho phép người dùng lưu trữ, ở phiên bản này người dùng không cần làm những công việc liên quan đến quản trị. Người dùng sẽ phải trả thêm một khoản chi phí và sẽ được nhân viên kỹ thuật hỗ trợ. Phiên bản này phù hợp với những cá nhân chưa có kiến thức chuyên sâu về kỹ thuật vì đã có đội ngũ hỗ trợ.

Top 5 nền tảng cung cấp MongoDB Hosting miễn phí

Hosting chất lượng cao tặng miễn phí trọn bộ plugin SEO 359$

Giá luôn tốt nhất: Chỉ từ 45K/tháng, nhiều ưu đãi khủng

Hỗ trợ SEO tối ưu nhất: Tặng miễn phí bộ plugin:

  • Rank Math Pro - tối ưu SEO
  • WP rocket - Tăng tốc độ tải trang
  • Imagify - Nén dung lượng ảnh

Vận hành ổn định 100%: Bảo mật 99,99%, thời gian uptime 99,98%

Dịch vụ toàn diện nhất: Hỗ trợ kỹ thuật 24/7

LỰA CHỌN HOSTING PHÙ HỢP TẠI ĐÂY

Dưới đây là danh sách 5 nền tảng cung cấp MongoDB Hosting miễn phí:

MongoDB Atlas

MongoDB Atlas là nền tảng thuộc sự quản lý trực tiếp của MongoDB, bạn sẽ nhận được 512MB dung lượng miễn phí từ nền tảng này. Bạn cũng có thể tùy chọn lưu trữ dữ liệu trên Amazon Web Services, Google Cloud Platform hoặc Microsoft Azure.

MongoDB Hosting là gì? Top 5 nền tảng MongoDB Hosting miễn phí 3

Clever Cloud

Clever Cloud có trụ sở chính đặt tại Nantes, Pháp. Bạn sẽ được cung cấp gói 500MB dung lượng miễn phí khi sử dụng nền tảng này mà không cần thẻ tín dụng. Khi bạn tạo được không gian cá nhân của mình, chỉ cần thêm một tiện ích bổ sung và chọn MongoDB là xong.

IBM Cloud

IBM Cloud cũng có dịch vụ MongoDB hosting riêng. Bạn có thể đăng ký tài khoản IBM Cloud cho phép truy cập vào nền tảng đám mây và nâng cấp lên gói trả phí. Bạn sẽ nhận được một khoản tín dụng là 200 đô la.

ObjectRocket

ObjectRocket cung cấp dịch vụ MongoDB miễn phí 30 ngày sau khi đăng ký. Nhưng nền tảng này yêu cầu người dùng phải có thẻ tín dụng. Sau khi đăng ký bạn sẽ nhận được tối đa là 5GB dung lượng lưu trữ.

MongoDB Hosting là gì? Top 5 nền tảng MongoDB Hosting miễn phí 4

ScaleGrid

Khác với Compose và ObjectRocket, ScaleGrid cung cấp bản dùng thử 30 ngày miễn phí mà người dùng không cần sử dụng thẻ tín dụng.

Kết luận

Trên đây là bài viết hữu ích giới thiệu những thông tin liên quan đến MongoDB hosting là gì. Có nên sử dụng hay không? Hiện nay có nhiều nền tảng cung cấp MongoDB hosting miễn phí. Bạn có thể tham khảo và tìm hiểu kỹ lưỡng trước khi đưa ra quyết định sử dụng nền tảng nào. Chúc bạn thành công!

Các tìm kiếm liên quan đến chủ đề “MongoDB Hosting”

mongodb atlas
mongodb hosting free mongodb hosting pricing cheapest mongodb hosting
mongodb download mongodb compass mongodb atlas pricing mongodb cloud

Bài liên quan

Recommended Articles for you

  • Chữ ký số là gì? Đây là một dạng chữ ký điện tử được tạo ra bằng hệ thống mật mã không đối xứng, đảm bảo tính bảo mật và tính pháp lý cho các giao dịch điện tử. Đây là một trong những yếu tố mà các doanh nghiệp nên sở hữu trong thời đại công nghệ 4.0. Cùng Z.com tìm hiểu thật chi tiết về thuật ngữ này trong bài viết bên dưới nhé! Chữ ký số là gì?  Theo Khoản 6, Điều 3, Nghị định 130/2018/NĐ-CP, chữ ký số được định nghĩa là: “Chữ ký số là một dạng chữ ký điện tử được tạo ra bằng sự biến đổi một thông điệp dữ liệu sử dụng hệ thống mật mã không đối xứng, theo đó, người có được thông điệp dữ liệu ban đầu và khóa công khai của người ký có thể xác định được chính xác:  Việc biến đổi nêu trên được tạo ra bằng đúng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai trong cùng một cặp khóa;  Sự toàn vẹn nội dung của thông điệp dữ liệu kể từ khi thực hiện việc biến đổi nêu trên.” Chữ ký số là gì? Chữ ký số bao gồm những thành phần nào? Chữ ký số gồm 2 thành phần chính là khóa và yếu tố con người, trong đó  Khóa gồm: khóa bí mật và khóa công khai Khóa bí mật: Dùng để tạo ra chính chữ ký số đó. Khóa công khai: Được sử dụng để xác minh, kiểm tra chữ ký số và xác thực người dùng. Nó được tạo ra bằng khóa bí mật tương ứng trong cặp khóa. Yếu tố con người gồm: người ký và người nhận Người ký: Khi một thuê bao sử dụng khóa bí mật của mình để ký số cho một thông điệp dữ liệu cụ thể dưới tên của mình. Người nhận: Thông điệp dữ liệu được ký số bởi người ký có thể được xác minh bằng việc sử dụng chứng thư số của người ký. Sau khi kiểm tra chữ ký số trong thông điệp dữ liệu, tổ chức hoặc cá nhân có thể tiếp tục thực hiện các hoạt động và giao dịch liên quan. Lưu ý, ký số có nghĩa là việc đặt khóa bí mật vào một phần mềm để tự động tạo và áp dụng chữ ký số cho thông điệp dữ liệu nào đó. Chữ ký số bao gồm những thành phần nào? Chữ ký số có an toàn không? Chữ ký số là một phương tiện để xác minh tính toàn vẹn và nguồn gốc của thông tin điện tử. Tùy thuộc vào cách triển khai và quản lý, chữ ký số có thể cung cấp một mức độ an toàn cao trong việc xác định liệu thông tin có bị sửa đổi hay không và liệu thông tin đó có từ một nguồn đáng tin cậy hay không. Để đảm bảo an toàn khi sử dụng chữ ký số, bạn cần lựa chọn nhà cung cấp uy tín. Bạn đang tìm kiếm giải pháp chữ ký số an toàn, tiện lợi và giá cả hợp lý? Dịch vụ chữ ký số iCA từ Tenten chính là lựa chọn hoàn hảo dành cho bạn! iCA Tenten và dịch vụ chữ ký số uy tín, được Cơ quan thuế và Bộ TT&TT công nhận. Chúng tôi đảm bảo an toàn tuyệt đối cho giao dịch điện tử của bạn với công nghệ mã hóa tiên tiến nhất Sử dụng dễ dàng, mọi lúc mọi nơi trên mọi thiết bị. Chữ ký số Tenten cung cấp các gói ưu đãi tùy theo nhu cầu. Chỉ với vài thao tác đơn giản, bạn sẽ nhanh chóng đăng ký và sử dụng dịch vụ chữ ký số iCA. Dịch vụ chữ ký số iCA từ Tenten Quy định khi sử dụng chữ ký số là gì?  Chữ ký số là một phần quan trọng của doanh nghiệp. Do đó khi sử dụng, bạn cần hiểu rõ những quy định liên quan để đảm bảo an toàn, bao gồm: Điều 8, Chương II của Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định về giá trị pháp lý của chữ ký số như sau: Văn bản cần chữ ký theo yêu cầu của pháp luật: Nội dung/thông điệp được xem là có giá trị khi được ký bằng chữ ký số, với điều kiện chữ ký số đảm bảo an toàn theo Điều 9, Chương II Nghị định 130/2018/NĐ-CP. Văn bản cần đóng dấu cơ quan tổ chức theo yêu cầu của pháp luật: Nội dung/thông điệp được xem là có giá trị khi được ký bằng chữ ký số doanh nghiệp, tổ chức, cơ quan, với điều kiện chữ ký số đảm bảo an toàn theo Điều 9, Chương II Nghị định 130/2018/NĐ-CP. Chữ ký số và chứng thư số nước ngoài được cấp phép sử dụng tại Việt Nam có giá trị pháp lý và hiệu lực như chữ ký số do đơn vị cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng của Việt Nam cấp. Quy định khi sử dụng chữ ký số là gì? Điều 9 Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định về việc tạo chữ ký số và các điều kiện liên quan: Chữ ký số phải được tạo trong thời gian chứng thư số có hiệu lực và được kiểm tra bằng khóa công khai tương ứng.  Chữ ký số được tạo ra bằng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai ghi trên chứng thư số và do các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia, chính phủ, công cộng hoặc chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số. Khóa bí mật chỉ thuộc sự kiểm soát của người ký tại thời điểm ký. Chữ ký số hiện nay được ứng dụng như thế nào? Chữ ký số được sử dụng cho cá nhân, doanh nghiệp/tổ chức và cá nhân thuộc tổ chức. Chúng được áp dụng trong việc mã hóa dữ liệu, bảo mật thông tin, kê khai thuế, giao dịch ngân hàng, tín dụng, chứng khoán điện tử, mua bán trực tuyến, thanh toán qua mạng, ký hợp đồng lao động, hợp đồng kinh tế, ký email, ký kết văn bản điện tử và các dịch vụ công Kho bạc Nhà nước, hải quan điện tử, đăng ký doanh nghiệp. Chữ ký số cũng được sử dụng trong giao dịch nghiệp vụ nội bộ tổ chức hoặc khi được ủy quyền thực hiện giao dịch với bên ngoài. Kết luận Trên đây là những thông tin chi tiết về Chữ ký số là gì và những ứng dụng tuyệt vời của nó. Hãy liên hệ Z.com ngay để được tư vấn chi tiết!

    (Từ A-Z) Chữ ký số là gì? 5 Điều cần biết về E-sign

    Blog, Tin tức Wednesday April 17th, 2024
  • SSH là gì? 5 khác biệt giữa SSH và SSL bạn cần biết

    SSH là gì? 5 khác biệt giữa SSH và SSL bạn cần biết

    Blog, Tin tức Tuesday April 16th, 2024

Do not have missed that article?

  • Chữ ký số là gì? Đây là một dạng chữ ký điện tử được tạo ra bằng hệ thống mật mã không đối xứng, đảm bảo tính bảo mật và tính pháp lý cho các giao dịch điện tử. Đây là một trong những yếu tố mà các doanh nghiệp nên sở hữu trong thời đại công nghệ 4.0. Cùng Z.com tìm hiểu thật chi tiết về thuật ngữ này trong bài viết bên dưới nhé! Chữ ký số là gì?  Theo Khoản 6, Điều 3, Nghị định 130/2018/NĐ-CP, chữ ký số được định nghĩa là: “Chữ ký số là một dạng chữ ký điện tử được tạo ra bằng sự biến đổi một thông điệp dữ liệu sử dụng hệ thống mật mã không đối xứng, theo đó, người có được thông điệp dữ liệu ban đầu và khóa công khai của người ký có thể xác định được chính xác:  Việc biến đổi nêu trên được tạo ra bằng đúng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai trong cùng một cặp khóa;  Sự toàn vẹn nội dung của thông điệp dữ liệu kể từ khi thực hiện việc biến đổi nêu trên.” Chữ ký số là gì? Chữ ký số bao gồm những thành phần nào? Chữ ký số gồm 2 thành phần chính là khóa và yếu tố con người, trong đó  Khóa gồm: khóa bí mật và khóa công khai Khóa bí mật: Dùng để tạo ra chính chữ ký số đó. Khóa công khai: Được sử dụng để xác minh, kiểm tra chữ ký số và xác thực người dùng. Nó được tạo ra bằng khóa bí mật tương ứng trong cặp khóa. Yếu tố con người gồm: người ký và người nhận Người ký: Khi một thuê bao sử dụng khóa bí mật của mình để ký số cho một thông điệp dữ liệu cụ thể dưới tên của mình. Người nhận: Thông điệp dữ liệu được ký số bởi người ký có thể được xác minh bằng việc sử dụng chứng thư số của người ký. Sau khi kiểm tra chữ ký số trong thông điệp dữ liệu, tổ chức hoặc cá nhân có thể tiếp tục thực hiện các hoạt động và giao dịch liên quan. Lưu ý, ký số có nghĩa là việc đặt khóa bí mật vào một phần mềm để tự động tạo và áp dụng chữ ký số cho thông điệp dữ liệu nào đó. Chữ ký số bao gồm những thành phần nào? Chữ ký số có an toàn không? Chữ ký số là một phương tiện để xác minh tính toàn vẹn và nguồn gốc của thông tin điện tử. Tùy thuộc vào cách triển khai và quản lý, chữ ký số có thể cung cấp một mức độ an toàn cao trong việc xác định liệu thông tin có bị sửa đổi hay không và liệu thông tin đó có từ một nguồn đáng tin cậy hay không. Để đảm bảo an toàn khi sử dụng chữ ký số, bạn cần lựa chọn nhà cung cấp uy tín. Bạn đang tìm kiếm giải pháp chữ ký số an toàn, tiện lợi và giá cả hợp lý? Dịch vụ chữ ký số iCA từ Tenten chính là lựa chọn hoàn hảo dành cho bạn! iCA Tenten và dịch vụ chữ ký số uy tín, được Cơ quan thuế và Bộ TT&TT công nhận. Chúng tôi đảm bảo an toàn tuyệt đối cho giao dịch điện tử của bạn với công nghệ mã hóa tiên tiến nhất Sử dụng dễ dàng, mọi lúc mọi nơi trên mọi thiết bị. Chữ ký số Tenten cung cấp các gói ưu đãi tùy theo nhu cầu. Chỉ với vài thao tác đơn giản, bạn sẽ nhanh chóng đăng ký và sử dụng dịch vụ chữ ký số iCA. Dịch vụ chữ ký số iCA từ Tenten Quy định khi sử dụng chữ ký số là gì?  Chữ ký số là một phần quan trọng của doanh nghiệp. Do đó khi sử dụng, bạn cần hiểu rõ những quy định liên quan để đảm bảo an toàn, bao gồm: Điều 8, Chương II của Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định về giá trị pháp lý của chữ ký số như sau: Văn bản cần chữ ký theo yêu cầu của pháp luật: Nội dung/thông điệp được xem là có giá trị khi được ký bằng chữ ký số, với điều kiện chữ ký số đảm bảo an toàn theo Điều 9, Chương II Nghị định 130/2018/NĐ-CP. Văn bản cần đóng dấu cơ quan tổ chức theo yêu cầu của pháp luật: Nội dung/thông điệp được xem là có giá trị khi được ký bằng chữ ký số doanh nghiệp, tổ chức, cơ quan, với điều kiện chữ ký số đảm bảo an toàn theo Điều 9, Chương II Nghị định 130/2018/NĐ-CP. Chữ ký số và chứng thư số nước ngoài được cấp phép sử dụng tại Việt Nam có giá trị pháp lý và hiệu lực như chữ ký số do đơn vị cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng của Việt Nam cấp. Quy định khi sử dụng chữ ký số là gì? Điều 9 Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định về việc tạo chữ ký số và các điều kiện liên quan: Chữ ký số phải được tạo trong thời gian chứng thư số có hiệu lực và được kiểm tra bằng khóa công khai tương ứng.  Chữ ký số được tạo ra bằng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai ghi trên chứng thư số và do các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia, chính phủ, công cộng hoặc chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số. Khóa bí mật chỉ thuộc sự kiểm soát của người ký tại thời điểm ký. Chữ ký số hiện nay được ứng dụng như thế nào? Chữ ký số được sử dụng cho cá nhân, doanh nghiệp/tổ chức và cá nhân thuộc tổ chức. Chúng được áp dụng trong việc mã hóa dữ liệu, bảo mật thông tin, kê khai thuế, giao dịch ngân hàng, tín dụng, chứng khoán điện tử, mua bán trực tuyến, thanh toán qua mạng, ký hợp đồng lao động, hợp đồng kinh tế, ký email, ký kết văn bản điện tử và các dịch vụ công Kho bạc Nhà nước, hải quan điện tử, đăng ký doanh nghiệp. Chữ ký số cũng được sử dụng trong giao dịch nghiệp vụ nội bộ tổ chức hoặc khi được ủy quyền thực hiện giao dịch với bên ngoài. Kết luận Trên đây là những thông tin chi tiết về Chữ ký số là gì và những ứng dụng tuyệt vời của nó. Hãy liên hệ Z.com ngay để được tư vấn chi tiết!

    (Từ A-Z) Chữ ký số là gì? 5 Điều cần biết về E-sign

    Blog, Tin tức Wednesday April 17th, 2024
  • SSH là gì? 5 khác biệt giữa SSH và SSL bạn cần biết

    SSH là gì? 5 khác biệt giữa SSH và SSL bạn cần biết

    Blog, Tin tức Tuesday April 16th, 2024
  • 7 cách khắc phục lỗi SSL trên điện thoại iPhone

    7 cách khắc phục lỗi SSL trên điện thoại iPhone

    Blog, Tin tức Monday April 15th, 2024
  • Hướng dẫn 2 cách cài SSL cho WordPress nhanh gọn

    Hướng dẫn 2 cách cài SSL cho WordPress nhanh gọn

    Blog, Tin tức Sunday April 14th, 2024