Mô hình TCP/IP. TCP/IP hoạt động với những địa chỉ IP nào? 3

Mô hình TCP/IP hoạt động với những địa chỉ IP nào?

Tuesday April 18th, 2023 Blog, Tin tức

TCP/IP được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng mạng như email, web, truyền thông đa phương tiện, truyền dữ liệu và các ứng dụng khác. Sự kết hợp giữa TCP và IP tạo nên một hệ thống mạng toàn cầu mạnh mẽ và đáng tin cậy như ngày nay. Vì vậy, hiểu rõ về TCP/IP là rất quan trọng để có thể hiểu được cách thức hoạt động của hệ thống mạng hiện đại.

TCP/IP là gì và đó là viết tắt của từ gì?

TCP/IP là một giao thức liên kết dữ liệu được sử dụng trên internet để cho phép máy tính và các thiết bị khác gửi và nhận dữ liệu. TCP/IP là viết tắt của Giao thức điều khiển truyền / Giao thức Internet và giúp các thiết bị được kết nối với internet có thể giao tiếp với nhau qua mạng.

Ban đầu được phát triển vào những năm 1970 bởi DARPA (Cơ quan Dự án Nghiên cứu Quốc phòng Tiên tiến ở Mỹ), TCP/IP bắt đầu chỉ là một trong nhiều giao thức internet. Mô hình TCP/IP sau đó trở thành giao thức tiêu chuẩn cho ARPAnet, tiền thân của internet hiện đại. Ngày nay, TCP/IP là tiêu chuẩn toàn cầu cho truyền thông internet.

TCP/IP dùng để làm gì?

TCP/IP xác định cách máy tính truyền dữ liệu từ thiết bị  này sang thiết bị khác. Dữ liệu này cần được giữ chính xác để người nhận có được cùng thông tin mà người gửi đã gửi ban đầu.

Vậy TCP/IP là gì và nó hoạt động như thế nào? Để đảm bảo rằng mỗi giao tiếp đến đích dự định còn nguyên vẹn, mô hình TCP/IP  chia nhỏ dữ liệu thành các gói  và sau đó tập hợp lại các gói thành thông điệp hoàn chỉnh ở đầu kia. Gửi dữ liệu trong các gói nhỏ giúp duy trì độ chính xác dễ dàng hơn so với việc gửi tất cả dữ liệu cùng một lúc.

Sau khi một tin nhắn được chia thành các gói, các gói này có thể di chuyển dọc theo các tuyến đường khác nhau nếu một tuyến đường bị tắc nghẽn. Nó giống như gửi một vài tấm thiệp sinh nhật khác nhau cho cùng một hộ gia đình qua thư. Các thẻ bắt đầu hành trình tại nhà của bạn, nhưng bạn có thể thả mỗi thẻ vào một hộp thư khác nhau và mỗi thẻ có thể đi một đường dẫn khác nhau đến địa chỉ của người nhận.

Mô hình TCP/IP hoạt động như thế nào?

Bất cứ khi nào bạn gửi một cái gì đó qua internet - một tin nhắn, một bức ảnh, một tập tin - mô hình TCP/IP chia dữ liệu đó thành các gói theo quy trình bốn lớp. Dữ liệu đầu tiên đi qua các lớp này theo một thứ tự, và sau đó theo thứ tự ngược lại khi dữ liệu được tập hợp lại ở đầu nhận.

Mô hình TCP/IP. TCP/IP hoạt động với những địa chỉ IP nào? 3

Sơ đồ cách mô hình TCP/IP chia dữ liệu thành các gói và gửi nó qua 4 lớp khác nhau.

Mô hình TCP/IP hoạt động vì toàn bộ quá trình được chuẩn hóa. Nếu không có tiêu chuẩn hóa, giao tiếp sẽ trở nên tồi tệ và làm chậm mọi thứ - và dịch vụ internet nhanh phụ thuộc vào hiệu quả. Là tiêu chuẩn toàn cầu, mô hình TCP/IP là một trong những cách hiệu quả nhất để truyền dữ liệu qua internet.

Các giao thức internet phổ biến khác

Mô hình TCP/IP bao gồm nhiều giao thức internet, xác định cách dữ liệu được giải quyết và gửi qua internet. Các giao thức internet phổ biến bao gồm HTTP, FTP và SMTP và cả ba thường được sử dụng cùng với mô hình TCP/IP.

  • HTTP (Hypertext Transfer Protocol) chi phối hoạt động của các trình duyệt web và trang web.
  • FTP (File Transfer Protocol) xác định cách các tệp được gửi qua mạng.
  • SMTP (Simple Mail Transfer Protocol) được sử dụng để gửi và nhận email.

Sự khác biệt giữa TCP và IP là gì?

TCP và IP là các giao thức mạng máy tính riêng biệt. Sự khác biệt giữa TCP (Giao thức điều khiển truyền) và IP (Giao thức Internet) là vai trò của chúng trong quá trình truyền dữ liệu. IP lấy địa chỉ nơi dữ liệu được gửi (máy tính của bạn có địa chỉ IP). TCP đảm bảo phân phối dữ liệu chính xác khi địa chỉ IP đó đã được tìm thấy. Cùng với nhau, cả hai tạo thành bộ giao thức TCP/IP.

Nói cách khác  ,  IP sắp xếp thư và TCP gửi và nhận thư. Trong khi hai giao thức thường được xem xét cùng nhau, các giao thức khác, chẳng hạn như UDP (User Datagram Protocol), có thể gửi dữ liệu trong hệ thống IP mà không cần sử dụng TCP. Nhưng TCP yêu cầu địa chỉ IP để gửi dữ liệu. Đó là một sự khác biệt khác giữa IP và TCP.

Các lớp của mô hình TCP/IP là gì?

bốn lớp của mô hình TCP/IP: truy cập mạng, internet, vận chuyển và ứng dụng.  Được sử dụng cùng nhau, các lớp này là một bộ giao thức. Mô hình TCP/IP truyền dữ liệu qua các lớp này theo một thứ tự cụ thể khi người dùng gửi thông tin và sau đó lại theo thứ tự ngược lại khi nhận được dữ liệu.

Lớp 1: Lớp truy cập mạng

Lớp truy cập mạng, còn được gọi là lớp liên kết dữ liệu, xử lý cơ sở hạ tầng vật lý cho phép các máy tính giao tiếp với nhau qua internet. Điều này bao gồm cáp ethernet, mạng không dây, card giao diện mạng, trình điều khiển thiết bị trong máy tính của bạn, v.v.

Lớp truy cập mạng cũng bao gồm cơ sở hạ tầng kỹ thuật  - chẳng hạn như mã chuyển đổi dữ liệu kỹ thuật số thành tín hiệu có thể truyền - giúp kết nối mạng trở nên khả thi.

Lớp 2: Lớp Internet

Lớp internet, còn được gọi là lớp mạng, kiểm soát luồng và định tuyến lưu lượng truy cập để đảm bảo dữ liệu được gửi nhanh chóng và chính xác. Lớp này cũng chịu trách nhiệm lắp ráp lại gói dữ liệu tại đích của nó. Nếu có nhiều lưu lượng truy cập internet, lớp internet có thể mất nhiều thời gian hơn để gửi tệp, nhưng sẽ có ít khả năng xảy ra lỗi làm hỏng tệp đó.

Layer 3: Transport Layer

Lớp vận chuyển cung cấp kết nối dữ liệu đáng tin cậy giữa hai thiết bị giao tiếp. Nó giống như gửi một gói được bảo hiểm: Lớp vận chuyển chia dữ liệu thành các gói, thừa nhận các gói mà nó đã nhận được từ người gửi và đảm bảo rằng người nhận thừa nhận các gói mà nó nhận được.

Lớp 4: Lớp ứng dụng

Lớp ứng dụng là nhóm các ứng dụng cho phép người dùng truy cập mạng. Đối với hầu hết chúng ta, điều đó có nghĩa là email, ứng dụng nhắn tin và chương trình lưu trữ đám mây. Đây là những gì người dùng cuối nhìn thấy và tương tác khi gửi và nhận dữ liệu.

TCP/IP hoạt động với những địa chỉ IP nào?

Cho dù bạn có địa chỉ IPv4 hay IPv6, bạn có thể đã sử dụng mô hình TCP/IP. Đây là mô hình tiêu chuẩn cho hầu hết các cơ sở hạ tầng internet hiện có. Có nhiều loại địa chỉ IP khác nhau có thể ảnh hưởng đến quyền riêng tư của bạn hoặc cách thức hoạt động của giao thức - chẳng hạn như địa chỉ  IP công cộng so với cục bộ hoặc IP tĩnh so với IP động - nhưng chúng vẫn tuân theo mô hình TCP/IP tiêu chuẩn.

TCP/IP: Giao thức phổ biến nhất

TCP/IP là bộ giao thức được sử dụng phổ biến nhất trên web – phổ biến đến mức hầu hết mọi người thậm chí không nhận ra họ đang sử dụng nó. Hầu hết các máy tính đều có TCP/IP được tích hợp sẵn theo tiêu chuẩn, vì vậy không cần thiết lập thủ công. Chỉ cần kết nối với mạng không dây cục bộ của bạn và bạn đã sẵn sàng.

Địa chỉ TCP/IP của tôi là gì?

Để tìm ra địa chỉ TCP/IP của bạn, chỉ cần nhảy qua công cụ tìm kiếm yêu thích của bạn và nhập cụm từ "địa chỉ IP của tôi là gì". Bạn sẽ thấy địa chỉ IP của mình được hiển thị ở đầu kết quả tìm kiếm. Để được hướng dẫn chi tiết hơn, hãy xem hướng dẫn chi tiết của chúng tôi để tìm địa chỉ IP của bạn trên mọi thiết bị.

Các gói dữ liệu của tôi có riêng tư không?

Không, các gói dữ liệu của bạn không phải là riêng tư. Nếu không có các biện pháp bảo vệ bổ sung, các gói dữ liệu của bạn có thể bị người khác nhìn thấy nếu chúng đánh hơi xung quanh mạng của bạn. Đây là một trong những rủi ro chính của Wi-Fi công cộng: bất kỳ ai trên cùng một mạng đều có thể tự giúp mình với dữ liệu của bạn.

Để làm cho trình duyệt internet của bạn an toàn hơn, hãy sử dụng các tiện ích mở rộng bảo mật trình duyệt có uy tín chặn theo dõi web, tự động cung cấp mã hóa  an toàn và gắn cờ các trang web không an toàn. Sử dụng trình duyệt có kiểm soát bảo mật và quyền riêng tư toàn diện cũng sẽ giúp làm cho dữ liệu bạn gửi qua internet riêng tư hơn.

Ngoài ra, bạn có thể giữ an toàn cho dữ liệu của mình bằng cách ẩn địa chỉ IP và mã hóa dữ liệu — cả hai đều xảy ra khi bạn sử dụng VPN. Bạn cũng sẽ được hưởng nhiều lợi ích VPN khác, bao gồm che giấu vị trí của bạn,  ngăn ISP (nhà cung cấp dịch vụ internet) của bạn nhìn thấy trang web bạn truy cập và bỏ chặn các trang web.

Mô hình TCP/IP. TCP/IP hoạt động với những địa chỉ IP nào? 4

VPN tạo ra một đường hầm an toàn, được mã hóa cho dữ liệu của bạn khi nó truyền qua internet.

Kết luận

Tóm lại, TCP/IP là một trong những giao thức mạng quan trọng nhất và phổ biến nhất được sử dụng trong Internet. Nó bao gồm hai giao thức phần mềm quan trọng, gồm Transmission Control Protocol (TCP) và Internet Protocol (IP), giúp đảm bảo tính toàn vẹn và đáng tin cậy của việc truyền tải dữ liệu giữa các thiết bị mạng. Hiểu rõ về TCP/IP là rất quan trọng để có thể hiểu được cách thức hoạt động của hệ thống mạng hiện đại và các ứng dụng mạng được sử dụng rộng rãi như email, web, truyền thông đa phương tiện, truyền dữ liệu và các ứng dụng khác.

Tặng miễn phí bộ Plugin 359$ giúp khách hàng tối ưu SEO website

Bộ 3 plugin TENTEN tặng hoàn toàn miễn phí cho tất cả các khách hàng gồm:

  • Rank Math Pro - Tối ưu SEO
  • WP rocket - Tăng tốc độ tải trang
  • Imagify - Nén dung lượng ảnh

Áp dụng khi Đăng ký mới Hosting/ Email Server!

Sở hữu ngay bộ 3 công cụ giúp website của bạn ONTOP GOOGLE!

NHẬN BỘ PLUGIN SEO MIỄN PHÍ TẠI ĐÂY

Các tìm kiếm liên quan đến chủ đề “TCP/IP”

tcp/ip model
tcp/ip full form tcp/ip layer tcp/ip example
tcp/ip vs osi tcp/ip protocol suite tcp/ip stack mô hình tcp/ip và osi

Bài liên quan

Recommended Articles for you

  • Chữ ký số là gì? Đây là một dạng chữ ký điện tử được tạo ra bằng hệ thống mật mã không đối xứng, đảm bảo tính bảo mật và tính pháp lý cho các giao dịch điện tử. Đây là một trong những yếu tố mà các doanh nghiệp nên sở hữu trong thời đại công nghệ 4.0. Cùng Z.com tìm hiểu thật chi tiết về thuật ngữ này trong bài viết bên dưới nhé! Chữ ký số là gì?  Theo Khoản 6, Điều 3, Nghị định 130/2018/NĐ-CP, chữ ký số được định nghĩa là: “Chữ ký số là một dạng chữ ký điện tử được tạo ra bằng sự biến đổi một thông điệp dữ liệu sử dụng hệ thống mật mã không đối xứng, theo đó, người có được thông điệp dữ liệu ban đầu và khóa công khai của người ký có thể xác định được chính xác:  Việc biến đổi nêu trên được tạo ra bằng đúng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai trong cùng một cặp khóa;  Sự toàn vẹn nội dung của thông điệp dữ liệu kể từ khi thực hiện việc biến đổi nêu trên.” Chữ ký số là gì? Chữ ký số bao gồm những thành phần nào? Chữ ký số gồm 2 thành phần chính là khóa và yếu tố con người, trong đó  Khóa gồm: khóa bí mật và khóa công khai Khóa bí mật: Dùng để tạo ra chính chữ ký số đó. Khóa công khai: Được sử dụng để xác minh, kiểm tra chữ ký số và xác thực người dùng. Nó được tạo ra bằng khóa bí mật tương ứng trong cặp khóa. Yếu tố con người gồm: người ký và người nhận Người ký: Khi một thuê bao sử dụng khóa bí mật của mình để ký số cho một thông điệp dữ liệu cụ thể dưới tên của mình. Người nhận: Thông điệp dữ liệu được ký số bởi người ký có thể được xác minh bằng việc sử dụng chứng thư số của người ký. Sau khi kiểm tra chữ ký số trong thông điệp dữ liệu, tổ chức hoặc cá nhân có thể tiếp tục thực hiện các hoạt động và giao dịch liên quan. Lưu ý, ký số có nghĩa là việc đặt khóa bí mật vào một phần mềm để tự động tạo và áp dụng chữ ký số cho thông điệp dữ liệu nào đó. Chữ ký số bao gồm những thành phần nào? Chữ ký số có an toàn không? Chữ ký số là một phương tiện để xác minh tính toàn vẹn và nguồn gốc của thông tin điện tử. Tùy thuộc vào cách triển khai và quản lý, chữ ký số có thể cung cấp một mức độ an toàn cao trong việc xác định liệu thông tin có bị sửa đổi hay không và liệu thông tin đó có từ một nguồn đáng tin cậy hay không. Để đảm bảo an toàn khi sử dụng chữ ký số, bạn cần lựa chọn nhà cung cấp uy tín. Bạn đang tìm kiếm giải pháp chữ ký số an toàn, tiện lợi và giá cả hợp lý? Dịch vụ chữ ký số iCA từ Tenten chính là lựa chọn hoàn hảo dành cho bạn! iCA Tenten và dịch vụ chữ ký số uy tín, được Cơ quan thuế và Bộ TT&TT công nhận. Chúng tôi đảm bảo an toàn tuyệt đối cho giao dịch điện tử của bạn với công nghệ mã hóa tiên tiến nhất Sử dụng dễ dàng, mọi lúc mọi nơi trên mọi thiết bị. Chữ ký số Tenten cung cấp các gói ưu đãi tùy theo nhu cầu. Chỉ với vài thao tác đơn giản, bạn sẽ nhanh chóng đăng ký và sử dụng dịch vụ chữ ký số iCA. Dịch vụ chữ ký số iCA từ Tenten Quy định khi sử dụng chữ ký số là gì?  Chữ ký số là một phần quan trọng của doanh nghiệp. Do đó khi sử dụng, bạn cần hiểu rõ những quy định liên quan để đảm bảo an toàn, bao gồm: Điều 8, Chương II của Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định về giá trị pháp lý của chữ ký số như sau: Văn bản cần chữ ký theo yêu cầu của pháp luật: Nội dung/thông điệp được xem là có giá trị khi được ký bằng chữ ký số, với điều kiện chữ ký số đảm bảo an toàn theo Điều 9, Chương II Nghị định 130/2018/NĐ-CP. Văn bản cần đóng dấu cơ quan tổ chức theo yêu cầu của pháp luật: Nội dung/thông điệp được xem là có giá trị khi được ký bằng chữ ký số doanh nghiệp, tổ chức, cơ quan, với điều kiện chữ ký số đảm bảo an toàn theo Điều 9, Chương II Nghị định 130/2018/NĐ-CP. Chữ ký số và chứng thư số nước ngoài được cấp phép sử dụng tại Việt Nam có giá trị pháp lý và hiệu lực như chữ ký số do đơn vị cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng của Việt Nam cấp. Quy định khi sử dụng chữ ký số là gì? Điều 9 Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định về việc tạo chữ ký số và các điều kiện liên quan: Chữ ký số phải được tạo trong thời gian chứng thư số có hiệu lực và được kiểm tra bằng khóa công khai tương ứng.  Chữ ký số được tạo ra bằng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai ghi trên chứng thư số và do các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia, chính phủ, công cộng hoặc chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số. Khóa bí mật chỉ thuộc sự kiểm soát của người ký tại thời điểm ký. Chữ ký số hiện nay được ứng dụng như thế nào? Chữ ký số được sử dụng cho cá nhân, doanh nghiệp/tổ chức và cá nhân thuộc tổ chức. Chúng được áp dụng trong việc mã hóa dữ liệu, bảo mật thông tin, kê khai thuế, giao dịch ngân hàng, tín dụng, chứng khoán điện tử, mua bán trực tuyến, thanh toán qua mạng, ký hợp đồng lao động, hợp đồng kinh tế, ký email, ký kết văn bản điện tử và các dịch vụ công Kho bạc Nhà nước, hải quan điện tử, đăng ký doanh nghiệp. Chữ ký số cũng được sử dụng trong giao dịch nghiệp vụ nội bộ tổ chức hoặc khi được ủy quyền thực hiện giao dịch với bên ngoài. Kết luận Trên đây là những thông tin chi tiết về Chữ ký số là gì và những ứng dụng tuyệt vời của nó. Hãy liên hệ Z.com ngay để được tư vấn chi tiết!

    Top 5 nhà cung cấp phần mềm chữ ký số hàng đầu (Update liên tục)

    Blog, Tin tức Tuesday April 23rd, 2024
  • Phân biệt chứng thư số với chữ ký số 

    Blog, Tin tức Monday April 22nd, 2024

Do not have missed that article?

  • Chữ ký số là gì? Đây là một dạng chữ ký điện tử được tạo ra bằng hệ thống mật mã không đối xứng, đảm bảo tính bảo mật và tính pháp lý cho các giao dịch điện tử. Đây là một trong những yếu tố mà các doanh nghiệp nên sở hữu trong thời đại công nghệ 4.0. Cùng Z.com tìm hiểu thật chi tiết về thuật ngữ này trong bài viết bên dưới nhé! Chữ ký số là gì?  Theo Khoản 6, Điều 3, Nghị định 130/2018/NĐ-CP, chữ ký số được định nghĩa là: “Chữ ký số là một dạng chữ ký điện tử được tạo ra bằng sự biến đổi một thông điệp dữ liệu sử dụng hệ thống mật mã không đối xứng, theo đó, người có được thông điệp dữ liệu ban đầu và khóa công khai của người ký có thể xác định được chính xác:  Việc biến đổi nêu trên được tạo ra bằng đúng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai trong cùng một cặp khóa;  Sự toàn vẹn nội dung của thông điệp dữ liệu kể từ khi thực hiện việc biến đổi nêu trên.” Chữ ký số là gì? Chữ ký số bao gồm những thành phần nào? Chữ ký số gồm 2 thành phần chính là khóa và yếu tố con người, trong đó  Khóa gồm: khóa bí mật và khóa công khai Khóa bí mật: Dùng để tạo ra chính chữ ký số đó. Khóa công khai: Được sử dụng để xác minh, kiểm tra chữ ký số và xác thực người dùng. Nó được tạo ra bằng khóa bí mật tương ứng trong cặp khóa. Yếu tố con người gồm: người ký và người nhận Người ký: Khi một thuê bao sử dụng khóa bí mật của mình để ký số cho một thông điệp dữ liệu cụ thể dưới tên của mình. Người nhận: Thông điệp dữ liệu được ký số bởi người ký có thể được xác minh bằng việc sử dụng chứng thư số của người ký. Sau khi kiểm tra chữ ký số trong thông điệp dữ liệu, tổ chức hoặc cá nhân có thể tiếp tục thực hiện các hoạt động và giao dịch liên quan. Lưu ý, ký số có nghĩa là việc đặt khóa bí mật vào một phần mềm để tự động tạo và áp dụng chữ ký số cho thông điệp dữ liệu nào đó. Chữ ký số bao gồm những thành phần nào? Chữ ký số có an toàn không? Chữ ký số là một phương tiện để xác minh tính toàn vẹn và nguồn gốc của thông tin điện tử. Tùy thuộc vào cách triển khai và quản lý, chữ ký số có thể cung cấp một mức độ an toàn cao trong việc xác định liệu thông tin có bị sửa đổi hay không và liệu thông tin đó có từ một nguồn đáng tin cậy hay không. Để đảm bảo an toàn khi sử dụng chữ ký số, bạn cần lựa chọn nhà cung cấp uy tín. Bạn đang tìm kiếm giải pháp chữ ký số an toàn, tiện lợi và giá cả hợp lý? Dịch vụ chữ ký số iCA từ Tenten chính là lựa chọn hoàn hảo dành cho bạn! iCA Tenten và dịch vụ chữ ký số uy tín, được Cơ quan thuế và Bộ TT&TT công nhận. Chúng tôi đảm bảo an toàn tuyệt đối cho giao dịch điện tử của bạn với công nghệ mã hóa tiên tiến nhất Sử dụng dễ dàng, mọi lúc mọi nơi trên mọi thiết bị. Chữ ký số Tenten cung cấp các gói ưu đãi tùy theo nhu cầu. Chỉ với vài thao tác đơn giản, bạn sẽ nhanh chóng đăng ký và sử dụng dịch vụ chữ ký số iCA. Dịch vụ chữ ký số iCA từ Tenten Quy định khi sử dụng chữ ký số là gì?  Chữ ký số là một phần quan trọng của doanh nghiệp. Do đó khi sử dụng, bạn cần hiểu rõ những quy định liên quan để đảm bảo an toàn, bao gồm: Điều 8, Chương II của Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định về giá trị pháp lý của chữ ký số như sau: Văn bản cần chữ ký theo yêu cầu của pháp luật: Nội dung/thông điệp được xem là có giá trị khi được ký bằng chữ ký số, với điều kiện chữ ký số đảm bảo an toàn theo Điều 9, Chương II Nghị định 130/2018/NĐ-CP. Văn bản cần đóng dấu cơ quan tổ chức theo yêu cầu của pháp luật: Nội dung/thông điệp được xem là có giá trị khi được ký bằng chữ ký số doanh nghiệp, tổ chức, cơ quan, với điều kiện chữ ký số đảm bảo an toàn theo Điều 9, Chương II Nghị định 130/2018/NĐ-CP. Chữ ký số và chứng thư số nước ngoài được cấp phép sử dụng tại Việt Nam có giá trị pháp lý và hiệu lực như chữ ký số do đơn vị cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng của Việt Nam cấp. Quy định khi sử dụng chữ ký số là gì? Điều 9 Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định về việc tạo chữ ký số và các điều kiện liên quan: Chữ ký số phải được tạo trong thời gian chứng thư số có hiệu lực và được kiểm tra bằng khóa công khai tương ứng.  Chữ ký số được tạo ra bằng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai ghi trên chứng thư số và do các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia, chính phủ, công cộng hoặc chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số. Khóa bí mật chỉ thuộc sự kiểm soát của người ký tại thời điểm ký. Chữ ký số hiện nay được ứng dụng như thế nào? Chữ ký số được sử dụng cho cá nhân, doanh nghiệp/tổ chức và cá nhân thuộc tổ chức. Chúng được áp dụng trong việc mã hóa dữ liệu, bảo mật thông tin, kê khai thuế, giao dịch ngân hàng, tín dụng, chứng khoán điện tử, mua bán trực tuyến, thanh toán qua mạng, ký hợp đồng lao động, hợp đồng kinh tế, ký email, ký kết văn bản điện tử và các dịch vụ công Kho bạc Nhà nước, hải quan điện tử, đăng ký doanh nghiệp. Chữ ký số cũng được sử dụng trong giao dịch nghiệp vụ nội bộ tổ chức hoặc khi được ủy quyền thực hiện giao dịch với bên ngoài. Kết luận Trên đây là những thông tin chi tiết về Chữ ký số là gì và những ứng dụng tuyệt vời của nó. Hãy liên hệ Z.com ngay để được tư vấn chi tiết!

    Top 5 nhà cung cấp phần mềm chữ ký số hàng đầu (Update liên tục)

    Blog, Tin tức Tuesday April 23rd, 2024
  • Phân biệt chứng thư số với chữ ký số 

    Blog, Tin tức Monday April 22nd, 2024
  • Chữ ký điện tử (CKĐT) là dữ liệu điện tử được gắn vào một văn bản điện tử, nhằm mục đích xác định người tạo ra văn bản điện tử đó và thể hiện sự đồng ý của người ký với nội dung của văn bản điện tử. CKĐT có giá trị pháp lý tương đương với chữ ký tay theo quy định của pháp luật. Hiện nay nhiều cá nhân, doanh nghiệp đã ứng dụng chữ ký điện tử vào các giao dịch, hợp đồng. Hãy cùng  Z.com tìm hiểu cách tạo chữ ký điện tử đơn giản ngay trong bài viết bên dưới nhé! Hướng dẫn tạo chữ ký điện tử từ hình ảnh Bước 1: Chuẩn bị Giấy trắng và bút bi. Điện thoại thông minh hoặc máy scan chuyên dụng. Phần mềm chỉnh sửa ảnh trên máy tính. Hướng dẫn tạo chữ ký điện tử bằng hình ảnh Bước 2: Ký tên Ký tên của bạn lên giấy trắng bằng bút bi. Nên ký tên rõ ràng, dễ nhận biết. Bước 3: Chụp ảnh Sử dụng điện thoại thông minh hoặc máy quét để chụp ảnh chữ ký của bạn. Đảm bảo ảnh chụp rõ ràng, không bị mờ hay nhòe. Bước 4: Cắt và chỉnh sửa ảnh Sử dụng phần mềm chỉnh sửa ảnh để cắt và chỉnh sửa ảnh chữ ký của bạn. Cắt ảnh sao cho chỉ còn phần chữ ký. Chỉnh sửa ảnh để chữ ký hiển thị rõ ràng, sắc nét. Bước 5: Lưu ảnh Lưu ảnh chữ ký dưới định dạng PNG hoặc JPG. Bước 6: Sử dụng chữ ký điện tử Mở tài liệu mà bạn muốn ký. Chèn ảnh chữ ký vào tài liệu. Lưu lại tài liệu. Hướng dẫn tạo chữ ký điện tử từ ứng dụng Word Hiện nay có hai cách để tạo chữ ký điện tử trong Word: Cách 1: Sử dụng chức năng "Signature Line" Bước 1: Mở tab "Insert". Nhấp vào "Signature Line". Chọn "Microsoft Office Signature Line". Hướng dẫn tạo chữ ký điện tử trong Word Bước 2: Trong hộp thoại "Signature Setup", nhập thông tin của bạn: Your name: Tên của bạn. Your title: Chức danh của bạn. Your e-mail address: Email của bạn. Bước 3: Nhấp vào "OK". Word sẽ tạo ra một dòng chữ ký trong tài liệu của bạn. Nhấp vào dòng chữ ký để thêm chữ ký của bạn. Bước 4: Sử dụng 1 trong 2 phương pháp sau để thêm chữ ký: Ký bằng tay: In tài liệu > Ký tên của bạn vào dòng chữ ký > Quét tài liệu và lưu lại dưới dạng PDF. Ký bằng hình ảnh: Chuẩn bị ảnh chữ ký của bạn (tham khảo hướng dẫn tạo chữ ký điện tử bằng hình ảnh) > Nhấp vào "Sign" > Chọn "Select Image" > Chọn ảnh chữ ký của bạn > Nhấp vào "Sign". Cách 2: Sử dụng chức năng "Content Control" Bước 1: Mở tab "Developer". Nhấp vào "Design Mode". Bước 2: Nhấp vào "Rich Text Content Control". Vẽ một khung chữ ký trong tài liệu của bạn. Bước 3: Nhấp chuột phải vào khung chữ ký. Chọn "Properties". Bước 4: Trong hộp thoại "Content Control Properties", nhập thông tin của bạn: Title: Tên của bạn. Tag: Chức danh của bạn. Bước 5: Nhấp vào "OK". Nhấp vào khung chữ ký để thêm chữ ký của bạn. Bước 6: Có hai cách để thêm chữ ký: Ký bằng tay: In tài liệu > Ký tên của bạn vào khung chữ ký > Quét tài liệu và lưu lại dưới dạng PDF >  Ký bằng hình ảnh: Chuẩn bị ảnh chữ ký của bạn (tham khảo hướng dẫn tạo chữ ký điện tử bằng hình ảnh) > Nhấp chuột phải vào khung chữ ký > Chọn "Add Picture" > Chọn ảnh chữ ký của bạn. Hướng dẫn tạo chữ ký điện tử từ ứng dụng Excel Có 2 cách sau: Cách 1: Sử dụng chức năng "Line" Bước 1: Chọn tab "Insert". Nhấp vào "Shapes". Chọn "Line". Vẽ một đường thẳng đến ô mà bạn muốn đặt chữ ký. Hướng dẫn tạo chữ ký điện tử trong Excel Bước 2: Nhấp chuột phải vào đường thẳng. Chọn "Add Text". Nhập thông tin của bạn vào đường thẳng: Tên của bạn. Chức danh của bạn. Email của bạn. Bước 3: Định dạng chữ ký của bạn: Chọn phông chữ, cỡ chữ, màu sắc. Canh chỉnh vị trí chữ ký. Cách 2: Sử dụng chức năng "Comment" Bước 1: Chọn ô mà bạn muốn đặt chữ ký. Nhấp vào tab "Review". Nhấp vào "New Comment". Bước 2: Nhập thông tin bạn cần thể hiện vào hộp bình luận: Tên của bạn. Chức danh của bạn. Email của bạn. Bước 3: Định dạng chữ ký của bạn: Chọn phông chữ, cỡ chữ, màu sắc. Canh chỉnh vị trí hộp bình luận. Hướng dẫn tạo chữ ký điện tử trong Excel Tạo chữ ký số uy tín, tiện lợi tại Tenten.vn Tenten.vn là một dịch vụ tạo chữ ký số uy tín và tiện lợi, cung cấp đến người dùng chữ ký số một cách dễ dàng và nhanh chóng. Dịch vụ này cung cấp các công cụ và tính năng hiện đại để tạo ra chữ ký số chất lượng cao, đảm bảo tính toàn vẹn và an toàn cho thông tin cá nhân và giao dịch điện tử. Tạo chữ ký số uy tín, tiện lợi tại Tenten.vn Chúng tôi cam kết: Tạo chữ ký số một cách nhanh chóng: Tenten.vn cung cấp giao diện thân thiện và dễ sử dụng, giúp người dùng tạo chữ ký số chỉ trong vài bước đơn giản. Bảo mật và an toàn: Dịch vụ này sử dụng các thuật toán mã hóa mạnh mẽ để đảm bảo tính bảo mật và an toàn cho chữ ký số được tạo ra. Đa dạng lựa chọn: Tenten.vn cung cấp nhiều lựa chọn về loại chữ ký số và cung cấp hỗ trợ cho các dạng tài liệu và giao dịch khác nhau. Hỗ trợ khách hàng: Dịch vụ này có đội ngũ hỗ trợ khách hàng chuyên nghiệp, sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc và hỗ trợ người dùng 24/7. Kết luận Hy vọng bài viết trên đây đã giúp bạn biết cách tạo chữ ký điện tử nhanh chóng - đơn giản - dễ sử dụng. Tuy nhiên để chữ ký số của bạn chuyên nghiệp và bảo mật hơn, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn miễn phí!

    Top 4 cách tạo chữ ký điện tử đơn giản cho người mới

    Blog, Tin tức Sunday April 21st, 2024
  • Chữ ký số token là một dạng chữ ký số được lưu trữ trên thiết bị USB (token) có dạng giống như USB thông thường. Nó sử dụng công nghệ mã hóa RSA để đảm bảo tính bảo mật và tính pháp lý cho các giao dịch điện tử. Để biết cách sử dụng dạng chữ ký này và những quy định bảo mật liên quan, hãy cùng theo dõi ngay trong bài viết dưới đây của Z.com nhé! Chữ ký số token là gì?  Chữ ký số token là một loại mã số được tạo ra và gắn liền với một tài khoản hoặc một giao dịch cụ thể để xác nhận tính toàn vẹn và độ tin cậy của thông tin đó.  Dạng chữ ký số này thường được sử dụng trong các hệ thống bảo mật hoặc giao dịch điện tử để đảm bảo rằng dữ liệu được truyền đi hoặc giao dịch được thực hiện một cách an toàn và không bị sửa đổi hay can thiệp từ bên ngoài.  Để tạo chữ ký số token, thông thường sẽ sử dụng các thuật toán mã hóa và các phương thức xác thực đặc biệt. Chữ ký số token là gì? So sánh chữ ký số token, chữ ký số và chứng thư số Tính năng Chữ ký số token Chữ ký số Chứng thư số Hình thức Thiết bị USB File (định dạng .p12, .pfx) File (định dạng .cer) Lưu trữ Trên thiết bị USB Trên máy tính Trên máy tính Bảo mật Cao Trung bình Thấp Tính tiện lợi Tiện lợi, dễ mang theo Dễ sử dụng, cài đặt đơn giản Phức tạp hơn, cần cài đặt phần mềm Giá thành Cao Trung bình Thấp Tính pháp lý Được công nhận Được công nhận Được công nhận Pháp luật quy định gì về chữ ký số token? Chữ ký số được công nhận có giá trị pháp lý tương đương với con dấu của doanh nghiệp hoặc chữ ký tay của cá nhân theo quy định của Nghị định 130/2018/NĐ-CP. Chữ ký số được sử dụng để đáp ứng yêu cầu về chữ ký và dấu của văn bản theo quy định pháp luật.  Ngoài ra, chứng thư số cũng được xem như một dạng của con dấu của doanh nghiệp hoặc căn cước công dân của cá nhân. Token chữ ký số giúp xác thực và bảo vệ tính toàn vẹn của các giao dịch điện tử, và có giá trị pháp lý theo quy định của nhiều văn bản pháp lý khác. Pháp luật quy định gì về chữ ký số token? Ứng dụng của token chữ ký số đối với từng đối tượng Đối với các Tổ chức/Doanh nghiệp Thủ tục hành chính: Kê khai thuế, hải quan, BHXH điện tử, hóa đơn điện tử, giao dịch ngân hàng. Ký kết tài liệu: Ký các tài liệu, văn bản, chứng từ nội bộ. Hợp đồng điện tử: Ký kết các hợp đồng điện tử, giao dịch mua bán, thanh toán. Đối với cá nhân thuộc tổ chức, doanh nghiệp Giao dịch: Thực hiện giao dịch và thanh toán với đối tác, khách hàng. Thủ tục hành chính: Thực hiện các thủ tục đăng ký doanh nghiệp, hành chính công theo ủy quyền. Ký số nội bộ: Ký số cho các văn bản nội bộ như văn bản, tài liệu, báo cáo, email nội bộ, và các thanh toán thu chi nội bộ. Ứng dụng của token chữ ký số đối với từng đối tượng Đối với cá nhân Thủ tục hành chính: Kê khai và quyết toán thuế TNCN. Giao dịch tài chính: Ký hóa đơn, chứng từ, giao dịch chứng khoán, ngân hàng điện tử, và thanh toán qua mạng. Hợp đồng và tài liệu: Ký các hợp đồng lao động, hợp đồng mua bán, và các tài liệu khác. Lý do bạn nên sử dụng chữ ký số Token Tiết kiệm thời gian: Sử dụng chữ ký số token giúp rút ngắn thời gian giao dịch và thanh toán, tiết kiệm thời gian cho các thủ tục hành chính. Người dùng có thể nhanh chóng ký và gửi tài liệu qua mạng mà không cần gặp mặt trực tiếp. Tiết kiệm chi phí: Doanh nghiệp giảm chi phí in ấn, chuyển phát, bảo quản và lưu trữ tài liệu so với việc sử dụng phương pháp ký truyền thống. Bảo mật và an toàn: Công nghệ mã hóa RSA được sử dụng trong token chữ ký số giúp đảm bảo thông tin của người dùng không bị rò rỉ. Chữ ký số token ít có khả năng bị giả mạo so với chữ ký tay. Đảm bảo tính toàn vẹn và chống chối bỏ: Chữ ký số cho phép xác thực danh tính của người ký và ngăn chặn việc sửa đổi ngày giờ hay nội dung của văn bản đã ký, đảm bảo tính toàn vẹn của dữ liệu. Chữ ký số token tại Tenten.vn - Giải pháp bảo mật giao dịch trực tuyến tối ưu Tenten.vn cung cấp dịch vụ chữ ký số token uy tín, an toàn và tiện lợi, giúp bạn bảo mật các giao dịch trực tuyến với:  Sử dụng công nghệ mã hóa RSA 2048 bit tiên tiến nhất hiện nay. Khóa bí mật được lưu trữ an toàn trên token, không thể sao chép hay giả mạo. Token được bảo vệ bằng mật khẩu và mã PIN, đảm bảo an toàn tuyệt đối. Chữ ký số token tại Tenten.vn - Giải pháp bảo mật giao dịch trực tuyến tối ưu Chúng tôi còn cung cấp nhiều gói dịch vụ phù hợp với nhu cầu sử dụng đa dạng. Khuyến mãi hấp dẫn, ưu đãi dành cho khách hàng. Đội ngũ tư vấn viên chuyên nghiệp, nhiệt tình luôn sẵn sàng tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng. Liên hệ ngay để được tư vấn về dịch vụ chữ ký số và nhiều giải pháp giúp doanh nghiệp của bạn hoạt động hiệu quả hơn.

    Chữ ký số token là gì? So sánh chữ ký số token, chữ ký số và chứng thư số

    Blog, Tin tức Saturday April 20th, 2024