Tên miền id.vn là gì? Lợi ích khi sử dụng tên miền id.vn 1

Tên miền id.vn là gì? Lợi ích khi sử dụng tên miền id.vn

Friday September 16th, 2022 Blog, Tin tức

Tên miền id.vn là một cái tên mới xuất hiện gần đây. Thực tế vẫn có nhiều người chưa từng nghe qua tên miền thương hiệu này bao giờ. Để tìm hiểu thông tin chi tiết nhất của tên miền id vn trong bài viết dưới đây của Z.com Cloud nhé!

Sở hữu ngay tên miền quốc dân ID.VN

Tên miền ID.VN dành cho cá nhân là công dân Việt Nam đăng ký để sử dụng cho các hình ảnh, sản phẩm, thương hiệu cá nhân trên môi trường mạng.

Bạn có thể sử dụng tên miền ID.VN để xây dựng thương hiệu cá nhân thông qua website cá nhân, bán hàng online, viết Blog, CV online, tạo lập email cá nhân hoặc đồng bộ các ứng dụng khác trên mạng xã hội.

Đăng ký tên miền ID.VN

Tên miền id.vn là gì? Nguồn gốc từ đâu mà có?

Căn cứ theo thông tư số 21/2021/TT-BTTTT (Thông tư 21) ban hành vào ngày 8/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông, yên miền id.vn ra đời cùng lúc với io.vn và ai.vn.

Theo ban hành của thông tư trên, tên miền id vn là tên miền dành cho cá nhân.Nếu bạn là công dân Việt Nam đăng ký để sử dụng cho các hình ảnh, sản phẩm, thương hiệu cá nhân trên môi trường mạng thì được phép sử dụng tên miền này.

Thông tư này cho rằng, tên miền id.vn sẽ tạo nên không gian tên miền mới đa dạng, phong phú hơn. Nhằm mục đích giúp người đăng ký tên miền có thêm sự lựa chọn, không sợ bị trùng lặp.

Khi mỗi người dân Việt Nam sở hữu một tên miền cá nhân id.vn với tên của chính mình sẽ tạo nên một không gian mạng văn minh, lành mạnh hơn bao giờ hết.

Tên miền thương hiệu cá nhân id.vn là dành cho ai?

Dựa vào quy định của thông tư trên, thì tên miền id.vn chỉ dành cho công dân Việt Nam, có quốc tịch Việt Nam, cụ thể là những đối tượng sau:

  • Ưu tiên công dân Việt Nam trẻ trong độ tuổi từ 18 đến 23 tuổi.
  • Chỉ cần là công dân Việt Nam thuộc mọi đối tượng, bạn sẽ được đăng ký tên miền id.vn không có điều kiện nào khác.

Tên miền id.vn là gì? Lợi ích khi sử dụng tên miền id.vn 2

Mục đích sử dụng của tên miền thương hiệu cá nhân id vn?

Đối tượng đăng ký tên miền để đăng tải hình ảnh, sản phẩm chính chủ của mình. Từ đó, bạn có thể xây dựng thương hiệu của cá nhân của mình trên môi trường mạng Internet.

Hiện nay trên Internet có rất nhiều thông tin bẩn làm người truy cập lo ngại. Và tên miền cá nhân này sẽ giúp bạn tạo dựng được lòng tin với những người truy cập website, với khách hàng tương lai.

Tên miền thương hiệu cá nhân sẽ là một hình ảnh đẹp, trong sạch trên mạng Internet. Giúp bạn và thương hiệu của bạn được tiếp cận đến mọi người trên không gian mạng một cách dễ dàng và an toàn hơn.

Những người dùng cũng sẽ biết được bạn là ai, bạn muốn cung cấp sản phẩm, dịch vụ gì? Những thông điệp mà bạn muốn truyền tải là gì, có ý nghĩa gì? Khi mọi thông tin được công khai, bạn sẽ được cộng đồng tin tưởng và đánh giá cao hơn. Nhờ đó mà thương hiệu của bạn sẽ tiếp cận đến thị trường mà bạn muốn đơn giản hơn.

Ưu điểm của việc đăng ký tên miền thương hiệu cá nhân id.vn

Với một tên miền mới như tên miền id vn, người đăng ký sẽ nhận được nhiều lợi ích cho bản thân, công việc như là:

Xây dựng website thương hiệu cá nhân chuyên nghiệp với tên miền id vn

Cũng như việc bạn muốn tạo dựng thương hiệu cá nhân trên mạng xã hội Facebook, LinkedIn, Tiktok, Youtube với tên chính chủ của mình thì website với tên miền id vn cũng như vậy.

Tên miền cá nhân này sẽ giúp người truy cập dễ dàng phân biệt bạn trên không gian Internet.

Tên miền id.vn là gì? Lợi ích khi sử dụng tên miền id.vn 3

Từ đó những thông điệp mà bạn truyền tải sẽ được người dùng ghi nhớ lâu hơn với cái tên của chính bạn. Nó như là một cách tạo ấn tượng với mọi người xung quanh bằng cách giới thiệu tên của chính mình.

Đăng ký đơn giản, khả năng đáp ứng tốt của tên miền id vn

Là một tên miền mới ra mắt, id.vn sẽ tạo điều kiện đơn giản nhất để bạn sở hữu chúng. Bạn cũng không cần sợ id.vn bị trùng tên miền đã từng xuất hiện trước đây.

Đặc biệt việc tạo tên miền cá nhân sẽ vô cùng an toàn, bởi bạn cần có chứng minh nhân dân/ căn cước công dân để xác định danh tính.

Tên miền id.vn là gì? Lợi ích khi sử dụng tên miền id.vn 34

Tiết kiệm hơn khi đăng ký sử dụng tên miền id.vn

Tiết kiệm hơn khi đăng ký sử dụng tên miền id vn là điều mà nhiều bạn đọc quan tâm. Bởi khi mới trong giai đoạn đầu xây dựng thương hiệu, thì mua tên miền cá nhân sẽ giúp bạn tiết kiệm một khoản kha khá.

Kết luận

Trên đây là toàn bộ thông tin về tên miền id.vn là gì và lợi ích của chúng. Mong rằng bài viết của Z.com Cloud đã giúp bạn chọn cho mình được tên miền ưng ý. Hãy liên hệ với Z.com Cloud chúng tôi để được tư vấn chi tiết nhất!

Sở hữu ngay tên miền quốc dân ID.VN

Tên miền ID.VN dành cho cá nhân là công dân Việt Nam đăng ký để sử dụng cho các hình ảnh, sản phẩm, thương hiệu cá nhân trên môi trường mạng.

Bạn có thể sử dụng tên miền ID.VN để xây dựng thương hiệu cá nhân thông qua website cá nhân, bán hàng online, viết Blog, CV online, tạo lập email cá nhân hoặc đồng bộ các ứng dụng khác trên mạng xã hội.

Đăng ký tên miền ID.VN

Bài liên quan

Tên miền id.vn là gì? Tại sao nói đây là tên miền quốc dân

Tên miền io.vn là gì? Mang lại lợi ích gì khi sử dụng?

Quy định vòng đời tên miền quốc tế phổ biến tại Z.com

Recommended Articles for you

  • Chữ ký số cá nhân: Quy định & Cách đăng ký sử dụng

    Chữ ký số cá nhân: Quy định & Cách đăng ký sử dụng

    Blog, Tin tức Thursday April 18th, 2024
  • Chữ ký số là gì? Đây là một dạng chữ ký điện tử được tạo ra bằng hệ thống mật mã không đối xứng, đảm bảo tính bảo mật và tính pháp lý cho các giao dịch điện tử. Đây là một trong những yếu tố mà các doanh nghiệp nên sở hữu trong thời đại công nghệ 4.0. Cùng Z.com tìm hiểu thật chi tiết về thuật ngữ này trong bài viết bên dưới nhé! Chữ ký số là gì?  Theo Khoản 6, Điều 3, Nghị định 130/2018/NĐ-CP, chữ ký số được định nghĩa là: “Chữ ký số là một dạng chữ ký điện tử được tạo ra bằng sự biến đổi một thông điệp dữ liệu sử dụng hệ thống mật mã không đối xứng, theo đó, người có được thông điệp dữ liệu ban đầu và khóa công khai của người ký có thể xác định được chính xác:  Việc biến đổi nêu trên được tạo ra bằng đúng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai trong cùng một cặp khóa;  Sự toàn vẹn nội dung của thông điệp dữ liệu kể từ khi thực hiện việc biến đổi nêu trên.” Chữ ký số là gì? Chữ ký số bao gồm những thành phần nào? Chữ ký số gồm 2 thành phần chính là khóa và yếu tố con người, trong đó  Khóa gồm: khóa bí mật và khóa công khai Khóa bí mật: Dùng để tạo ra chính chữ ký số đó. Khóa công khai: Được sử dụng để xác minh, kiểm tra chữ ký số và xác thực người dùng. Nó được tạo ra bằng khóa bí mật tương ứng trong cặp khóa. Yếu tố con người gồm: người ký và người nhận Người ký: Khi một thuê bao sử dụng khóa bí mật của mình để ký số cho một thông điệp dữ liệu cụ thể dưới tên của mình. Người nhận: Thông điệp dữ liệu được ký số bởi người ký có thể được xác minh bằng việc sử dụng chứng thư số của người ký. Sau khi kiểm tra chữ ký số trong thông điệp dữ liệu, tổ chức hoặc cá nhân có thể tiếp tục thực hiện các hoạt động và giao dịch liên quan. Lưu ý, ký số có nghĩa là việc đặt khóa bí mật vào một phần mềm để tự động tạo và áp dụng chữ ký số cho thông điệp dữ liệu nào đó. Chữ ký số bao gồm những thành phần nào? Chữ ký số có an toàn không? Chữ ký số là một phương tiện để xác minh tính toàn vẹn và nguồn gốc của thông tin điện tử. Tùy thuộc vào cách triển khai và quản lý, chữ ký số có thể cung cấp một mức độ an toàn cao trong việc xác định liệu thông tin có bị sửa đổi hay không và liệu thông tin đó có từ một nguồn đáng tin cậy hay không. Để đảm bảo an toàn khi sử dụng chữ ký số, bạn cần lựa chọn nhà cung cấp uy tín. Bạn đang tìm kiếm giải pháp chữ ký số an toàn, tiện lợi và giá cả hợp lý? Dịch vụ chữ ký số iCA từ Tenten chính là lựa chọn hoàn hảo dành cho bạn! iCA Tenten và dịch vụ chữ ký số uy tín, được Cơ quan thuế và Bộ TT&TT công nhận. Chúng tôi đảm bảo an toàn tuyệt đối cho giao dịch điện tử của bạn với công nghệ mã hóa tiên tiến nhất Sử dụng dễ dàng, mọi lúc mọi nơi trên mọi thiết bị. Chữ ký số Tenten cung cấp các gói ưu đãi tùy theo nhu cầu. Chỉ với vài thao tác đơn giản, bạn sẽ nhanh chóng đăng ký và sử dụng dịch vụ chữ ký số iCA. Dịch vụ chữ ký số iCA từ Tenten Quy định khi sử dụng chữ ký số là gì?  Chữ ký số là một phần quan trọng của doanh nghiệp. Do đó khi sử dụng, bạn cần hiểu rõ những quy định liên quan để đảm bảo an toàn, bao gồm: Điều 8, Chương II của Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định về giá trị pháp lý của chữ ký số như sau: Văn bản cần chữ ký theo yêu cầu của pháp luật: Nội dung/thông điệp được xem là có giá trị khi được ký bằng chữ ký số, với điều kiện chữ ký số đảm bảo an toàn theo Điều 9, Chương II Nghị định 130/2018/NĐ-CP. Văn bản cần đóng dấu cơ quan tổ chức theo yêu cầu của pháp luật: Nội dung/thông điệp được xem là có giá trị khi được ký bằng chữ ký số doanh nghiệp, tổ chức, cơ quan, với điều kiện chữ ký số đảm bảo an toàn theo Điều 9, Chương II Nghị định 130/2018/NĐ-CP. Chữ ký số và chứng thư số nước ngoài được cấp phép sử dụng tại Việt Nam có giá trị pháp lý và hiệu lực như chữ ký số do đơn vị cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng của Việt Nam cấp. Quy định khi sử dụng chữ ký số là gì? Điều 9 Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định về việc tạo chữ ký số và các điều kiện liên quan: Chữ ký số phải được tạo trong thời gian chứng thư số có hiệu lực và được kiểm tra bằng khóa công khai tương ứng.  Chữ ký số được tạo ra bằng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai ghi trên chứng thư số và do các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia, chính phủ, công cộng hoặc chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số. Khóa bí mật chỉ thuộc sự kiểm soát của người ký tại thời điểm ký. Chữ ký số hiện nay được ứng dụng như thế nào? Chữ ký số được sử dụng cho cá nhân, doanh nghiệp/tổ chức và cá nhân thuộc tổ chức. Chúng được áp dụng trong việc mã hóa dữ liệu, bảo mật thông tin, kê khai thuế, giao dịch ngân hàng, tín dụng, chứng khoán điện tử, mua bán trực tuyến, thanh toán qua mạng, ký hợp đồng lao động, hợp đồng kinh tế, ký email, ký kết văn bản điện tử và các dịch vụ công Kho bạc Nhà nước, hải quan điện tử, đăng ký doanh nghiệp. Chữ ký số cũng được sử dụng trong giao dịch nghiệp vụ nội bộ tổ chức hoặc khi được ủy quyền thực hiện giao dịch với bên ngoài. Kết luận Trên đây là những thông tin chi tiết về Chữ ký số là gì và những ứng dụng tuyệt vời của nó. Hãy liên hệ Z.com ngay để được tư vấn chi tiết!

    (Từ A-Z) Chữ ký số là gì? 5 Điều cần biết về E-sign

    Blog, Tin tức Wednesday April 17th, 2024

Do not have missed that article?

  • Chữ ký số cá nhân: Quy định & Cách đăng ký sử dụng

    Chữ ký số cá nhân: Quy định & Cách đăng ký sử dụng

    Blog, Tin tức Thursday April 18th, 2024
  • Chữ ký số là gì? Đây là một dạng chữ ký điện tử được tạo ra bằng hệ thống mật mã không đối xứng, đảm bảo tính bảo mật và tính pháp lý cho các giao dịch điện tử. Đây là một trong những yếu tố mà các doanh nghiệp nên sở hữu trong thời đại công nghệ 4.0. Cùng Z.com tìm hiểu thật chi tiết về thuật ngữ này trong bài viết bên dưới nhé! Chữ ký số là gì?  Theo Khoản 6, Điều 3, Nghị định 130/2018/NĐ-CP, chữ ký số được định nghĩa là: “Chữ ký số là một dạng chữ ký điện tử được tạo ra bằng sự biến đổi một thông điệp dữ liệu sử dụng hệ thống mật mã không đối xứng, theo đó, người có được thông điệp dữ liệu ban đầu và khóa công khai của người ký có thể xác định được chính xác:  Việc biến đổi nêu trên được tạo ra bằng đúng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai trong cùng một cặp khóa;  Sự toàn vẹn nội dung của thông điệp dữ liệu kể từ khi thực hiện việc biến đổi nêu trên.” Chữ ký số là gì? Chữ ký số bao gồm những thành phần nào? Chữ ký số gồm 2 thành phần chính là khóa và yếu tố con người, trong đó  Khóa gồm: khóa bí mật và khóa công khai Khóa bí mật: Dùng để tạo ra chính chữ ký số đó. Khóa công khai: Được sử dụng để xác minh, kiểm tra chữ ký số và xác thực người dùng. Nó được tạo ra bằng khóa bí mật tương ứng trong cặp khóa. Yếu tố con người gồm: người ký và người nhận Người ký: Khi một thuê bao sử dụng khóa bí mật của mình để ký số cho một thông điệp dữ liệu cụ thể dưới tên của mình. Người nhận: Thông điệp dữ liệu được ký số bởi người ký có thể được xác minh bằng việc sử dụng chứng thư số của người ký. Sau khi kiểm tra chữ ký số trong thông điệp dữ liệu, tổ chức hoặc cá nhân có thể tiếp tục thực hiện các hoạt động và giao dịch liên quan. Lưu ý, ký số có nghĩa là việc đặt khóa bí mật vào một phần mềm để tự động tạo và áp dụng chữ ký số cho thông điệp dữ liệu nào đó. Chữ ký số bao gồm những thành phần nào? Chữ ký số có an toàn không? Chữ ký số là một phương tiện để xác minh tính toàn vẹn và nguồn gốc của thông tin điện tử. Tùy thuộc vào cách triển khai và quản lý, chữ ký số có thể cung cấp một mức độ an toàn cao trong việc xác định liệu thông tin có bị sửa đổi hay không và liệu thông tin đó có từ một nguồn đáng tin cậy hay không. Để đảm bảo an toàn khi sử dụng chữ ký số, bạn cần lựa chọn nhà cung cấp uy tín. Bạn đang tìm kiếm giải pháp chữ ký số an toàn, tiện lợi và giá cả hợp lý? Dịch vụ chữ ký số iCA từ Tenten chính là lựa chọn hoàn hảo dành cho bạn! iCA Tenten và dịch vụ chữ ký số uy tín, được Cơ quan thuế và Bộ TT&TT công nhận. Chúng tôi đảm bảo an toàn tuyệt đối cho giao dịch điện tử của bạn với công nghệ mã hóa tiên tiến nhất Sử dụng dễ dàng, mọi lúc mọi nơi trên mọi thiết bị. Chữ ký số Tenten cung cấp các gói ưu đãi tùy theo nhu cầu. Chỉ với vài thao tác đơn giản, bạn sẽ nhanh chóng đăng ký và sử dụng dịch vụ chữ ký số iCA. Dịch vụ chữ ký số iCA từ Tenten Quy định khi sử dụng chữ ký số là gì?  Chữ ký số là một phần quan trọng của doanh nghiệp. Do đó khi sử dụng, bạn cần hiểu rõ những quy định liên quan để đảm bảo an toàn, bao gồm: Điều 8, Chương II của Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định về giá trị pháp lý của chữ ký số như sau: Văn bản cần chữ ký theo yêu cầu của pháp luật: Nội dung/thông điệp được xem là có giá trị khi được ký bằng chữ ký số, với điều kiện chữ ký số đảm bảo an toàn theo Điều 9, Chương II Nghị định 130/2018/NĐ-CP. Văn bản cần đóng dấu cơ quan tổ chức theo yêu cầu của pháp luật: Nội dung/thông điệp được xem là có giá trị khi được ký bằng chữ ký số doanh nghiệp, tổ chức, cơ quan, với điều kiện chữ ký số đảm bảo an toàn theo Điều 9, Chương II Nghị định 130/2018/NĐ-CP. Chữ ký số và chứng thư số nước ngoài được cấp phép sử dụng tại Việt Nam có giá trị pháp lý và hiệu lực như chữ ký số do đơn vị cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng của Việt Nam cấp. Quy định khi sử dụng chữ ký số là gì? Điều 9 Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định về việc tạo chữ ký số và các điều kiện liên quan: Chữ ký số phải được tạo trong thời gian chứng thư số có hiệu lực và được kiểm tra bằng khóa công khai tương ứng.  Chữ ký số được tạo ra bằng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai ghi trên chứng thư số và do các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia, chính phủ, công cộng hoặc chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số. Khóa bí mật chỉ thuộc sự kiểm soát của người ký tại thời điểm ký. Chữ ký số hiện nay được ứng dụng như thế nào? Chữ ký số được sử dụng cho cá nhân, doanh nghiệp/tổ chức và cá nhân thuộc tổ chức. Chúng được áp dụng trong việc mã hóa dữ liệu, bảo mật thông tin, kê khai thuế, giao dịch ngân hàng, tín dụng, chứng khoán điện tử, mua bán trực tuyến, thanh toán qua mạng, ký hợp đồng lao động, hợp đồng kinh tế, ký email, ký kết văn bản điện tử và các dịch vụ công Kho bạc Nhà nước, hải quan điện tử, đăng ký doanh nghiệp. Chữ ký số cũng được sử dụng trong giao dịch nghiệp vụ nội bộ tổ chức hoặc khi được ủy quyền thực hiện giao dịch với bên ngoài. Kết luận Trên đây là những thông tin chi tiết về Chữ ký số là gì và những ứng dụng tuyệt vời của nó. Hãy liên hệ Z.com ngay để được tư vấn chi tiết!

    (Từ A-Z) Chữ ký số là gì? 5 Điều cần biết về E-sign

    Blog, Tin tức Wednesday April 17th, 2024
  • SSH là gì? 5 khác biệt giữa SSH và SSL bạn cần biết

    SSH là gì? 5 khác biệt giữa SSH và SSL bạn cần biết

    Blog, Tin tức Tuesday April 16th, 2024
  • 7 cách khắc phục lỗi SSL trên điện thoại iPhone

    7 cách khắc phục lỗi SSL trên điện thoại iPhone

    Blog, Tin tức Monday April 15th, 2024