Query là gì? Cách hoạt động & phân biệt các loại Query

Query là gì? Cách hoạt động & phân biệt các loại Query

15/03/2023 Blog, Tin tức

Khi nhắc đến ngôn ngữ truy vấn bạn sẽ nghĩ ngay đến khái niệm nào? Rất nhanh bạn sẽ nghĩ đến khái niệm Query phải không. Một Query trong ngôn ngữ lập trình là gì? Query được sử dụng như thế nào và có thể ứng dụng trong thực tế ra sao? Tại bài viết hôm nay Z.com xin giới thiệu đến bạn đọc những thông tin bổ ích về Query mời bạn cùng theo dõi!

Giới thiệu sơ lược về Query

Query là gì?

Query language là ngôn ngữ truy vấn và được sử dụng để tạo nên một query trong cơ sở dữ liệu và Query language của Microsoft SQL là tiêu chuẩn. Trong query SQL có thêm một số phần mở rộng của ngôn ngữ gồm có MySQL, Oracle, NuoDB và SQL. Những ngôn ngữ query cho các loại cơ sở dữ liệu khác nữa ví dụ như NoQuery, Graph Database.

Query là gì? Cách hoạt động & phân biệt các loại Query 2

Query có thể hoàn thành một số nhiệm vụ khác nhau phụ thuộc theo loại của chúng. Chủ yếu thì các query được sử dụng để tìm một dữ liệu cụ thể bằng cách lọc theo tiêu chí cụ thể được cài đặt. Các query cũng có khả năng tính toán hoặc tóm tắt dữ liệu, tự động hóa các nhiệm vụ quản lý dữ liệu. Một số query thông dụng là parameter, crosstab, append, delete, totals, make table, update.

Database query là gì?

Database query là một truy vấn hành động hay có ý nghĩa là action query cũng có thể hiểu nó là một dạng truy xuất dữ liệu (select query). Select query là việc truy vấn dữ liệu được lấy từ Database. Action query sẽ thực hiện các hành động trên dữ liệu ví dụ như chèn dữ liệu, cập nhật hoặc xóa dữ liệu. Nó có cùng hình thức thao tác dữ liệu với các truy vấn khác.

Các loại query phổ biến hiện nay

Một số Query phổ biến hiện nay được sử dụng thường xuyên gồm có:

  • Select Query (truy vấn lựa chọn)
  • Crosstab Query (truy vấn bảng chéo)
  • Make Table Query (truy vấn tạo lập bảng)
  • Append Query (truy vấn chèn thêm)
  • Update Query (truy vấn cập nhật)
  • Delete Query (truy vấn xóa các dữ liệu)

Query là gì? Cách hoạt động & phân biệt các loại Query 3

Query trong SQL là gì?

Ngôn ngữ truy vấn query được sử dụng để thực hiện truy vấn dữ liệu và bên cạnh đó, nó cũng lấy cấu trúc của microsoft làm tiêu chuẩn. SQL và MySQL là các loại SQL khác nhau nên những phần mềm khác SQL thì thường là những phần mềm được mở rộng dựa trên nền tảng gốc là SQL. Ngoài ra, cũng có những phần mềm mở rộng ngôn ngữ truy vấn dựa trên ngôn ngữ SQL như Oracle hoặc NuoDB.

Hiện nay có nhiều loại database và ngôn ngữ khác như cơ sở dữ liệu NoSQL, cơ sở dữ liệu đồ thị, ngôn ngữ truy vấn CQL, phần mở rộng khai thác dữ liệu DMX, Neo4j Cypher hoặc XQuery…

Query là gì? Cách hoạt động & phân biệt các loại Query 4

Query hoạt động như thế nào?

Khi hình dung về các hoạt động truy vấn trong hàng ngày bạn sẽ dễ dàng hình dung được cách thức hoạt động của Query. Khi bạn muốn mua một món ăn hay một đồ uống trong cửa hàng bạn sẽ làm gì? Chẳng phải bạn sẽ order với nhân viên phục vụ sao. Sau khi nhận được order của bạn nhân viên sẽ thực hiện theo yêu cầu đó và phục vụ bạn.

Một query cũng có chức năng và cách thức hoạt động tương tự. Khi người dùng gửi yêu cầu mà họ muốn, query sẽ truy vấn dữ liệu và thực hiện theo nhu cầu của người dùng. Chắc chắn là người dùng và hệ thống máy tính phải sử dụng cùng một ngôn ngữ lập trình thì mới có thể hiểu được yêu cầu của nhau.

Tương tự như thế, nếu có chung một ngôn ngữ truy vấn, hệ thống sẽ dễ dàng xử lý yêu cầu của bạn. Dưới đây là một số cách để lấy dữ liệu trong query:

  • Sử dụng tham số có sẵn

Khi có sẵn một tham số, phần mềm mặc định trước tham số này. Người dùng sẽ hướng dẫn bạn cách lấy kết quả mong muốn. Cách này rất dễ thực hiện nhưng lại không linh hoạt nếu bạn có nhiều yêu cầu mà chưa được cài đặt.

  • Sử dụng cấu trúc gợi ý của query

Với phương pháp này, người dùng sẽ có sẵn bộ code với các khoảng trống để điền. Bạn có thể thêm giá trị vào khoảng trống để thực hiện các truy vấn.

  • Sử dụng ngôn ngữ query

Vì có nhiều ngôn ngữ query nên nếu muốn sử dụng để truy vấn dữ liệu thì cần phải viết ra. Phương pháp này yêu cầu người dùng phải có kiến thức về ngôn ngữ query đang được sử dụng. Đây là phương pháp phức tạp nhưng có thể áp dụng cho mọi câu lệnh mà bạn muốn.

Query là gì? Cách hoạt động & phân biệt các loại Query 6

Tìm kiếm trên web Query là gì?

Bạn thường làm gì khi muốn tìm kiếm một điều gì đó trên công cụ tìm kiếm như Google, Bing hay Yahoo? Khi nhập các ký tự vào ô tìm kiếm, hệ thống sẽ trả lại các kết quả liên quan đến câu hỏi hoặc từ khóa của bạn phải không. Các văn bản được nhập vào công cụ tìm kiếm này được gọi là query. Các query công cụ tìm kiếm sẽ cung cấp thông tin khác so với ngôn ngữ SQL. Lý do là vì chúng không yêu cầu tham số từ khóa hoặc vị trí. Query công cụ tìm kiếm là một yêu cầu thông tin về chủ đề cụ thể nó yêu cầu được thự hiện sau khi người dùng nhập nội dung và nhấn Enter.

Kết luận

Trên đây là bài viết chi tiết hướng dẫn bạn đọc những thông tin liên quan đến Query và cách phân biệt chi tiết các loại Query. Chúng tôi hy vọng đã gửi đến bạn đọc những thông tin hữu ích. Cảm ơn bạn đã quan tâm theo dõi!

Hosting tốc độ cao - Chất lượng tốt [ Tặng miễn phí trọn bộ plugin SEO trị giá 359$ ]

+ Giá không thể tốt hơn: Chỉ từ 45K/tháng kèm nhiều ưu đãi chỉ có tại TENTEN.

+ Tặng miễn phí bộ plugin SEO hỗ trợ website ONTOP Goole:

    • Rank Math Pro - tối ưu SEO
    • WP rocket - Tăng tốc độ tải trang
    • Imagify - Nén dung lượng ảnh

+ Bảo mật 99,99%

+ Backup dữ liệu thường xuyên

+ Hỗ trợ kỹ thuật 24/7

LỰA CHỌN HOSTING PHÙ HỢP TẠI ĐÂY

Các tìm kiếm liên quan đến chủ đề “Query”

Query Excel là gì
Query trong Access Query Access là gì Query la gì
Query trong Access dùng để làm gì what is query language? Query meaning Query trong Spring Boot

Bài liên quan

Tin tức hưu ích với bạn

  • Top 5 website tạo chữ ký online xịn hoàn toàn miễn phí

    Blog, Tin tức 19/04/2024
  • Chữ ký số cá nhân: Quy định & Cách đăng ký sử dụng

    Chữ ký số cá nhân: Quy định & Cách đăng ký sử dụng

    Blog, Tin tức 18/04/2024

Bạn có bỏ lỡ tin tức nào không?

  • Top 5 website tạo chữ ký online xịn hoàn toàn miễn phí

    Blog, Tin tức 19/04/2024
  • Chữ ký số cá nhân: Quy định & Cách đăng ký sử dụng

    Chữ ký số cá nhân: Quy định & Cách đăng ký sử dụng

    Blog, Tin tức 18/04/2024
  • Chữ ký số là gì? Đây là một dạng chữ ký điện tử được tạo ra bằng hệ thống mật mã không đối xứng, đảm bảo tính bảo mật và tính pháp lý cho các giao dịch điện tử. Đây là một trong những yếu tố mà các doanh nghiệp nên sở hữu trong thời đại công nghệ 4.0. Cùng Z.com tìm hiểu thật chi tiết về thuật ngữ này trong bài viết bên dưới nhé! Chữ ký số là gì?  Theo Khoản 6, Điều 3, Nghị định 130/2018/NĐ-CP, chữ ký số được định nghĩa là: “Chữ ký số là một dạng chữ ký điện tử được tạo ra bằng sự biến đổi một thông điệp dữ liệu sử dụng hệ thống mật mã không đối xứng, theo đó, người có được thông điệp dữ liệu ban đầu và khóa công khai của người ký có thể xác định được chính xác:  Việc biến đổi nêu trên được tạo ra bằng đúng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai trong cùng một cặp khóa;  Sự toàn vẹn nội dung của thông điệp dữ liệu kể từ khi thực hiện việc biến đổi nêu trên.” Chữ ký số là gì? Chữ ký số bao gồm những thành phần nào? Chữ ký số gồm 2 thành phần chính là khóa và yếu tố con người, trong đó  Khóa gồm: khóa bí mật và khóa công khai Khóa bí mật: Dùng để tạo ra chính chữ ký số đó. Khóa công khai: Được sử dụng để xác minh, kiểm tra chữ ký số và xác thực người dùng. Nó được tạo ra bằng khóa bí mật tương ứng trong cặp khóa. Yếu tố con người gồm: người ký và người nhận Người ký: Khi một thuê bao sử dụng khóa bí mật của mình để ký số cho một thông điệp dữ liệu cụ thể dưới tên của mình. Người nhận: Thông điệp dữ liệu được ký số bởi người ký có thể được xác minh bằng việc sử dụng chứng thư số của người ký. Sau khi kiểm tra chữ ký số trong thông điệp dữ liệu, tổ chức hoặc cá nhân có thể tiếp tục thực hiện các hoạt động và giao dịch liên quan. Lưu ý, ký số có nghĩa là việc đặt khóa bí mật vào một phần mềm để tự động tạo và áp dụng chữ ký số cho thông điệp dữ liệu nào đó. Chữ ký số bao gồm những thành phần nào? Chữ ký số có an toàn không? Chữ ký số là một phương tiện để xác minh tính toàn vẹn và nguồn gốc của thông tin điện tử. Tùy thuộc vào cách triển khai và quản lý, chữ ký số có thể cung cấp một mức độ an toàn cao trong việc xác định liệu thông tin có bị sửa đổi hay không và liệu thông tin đó có từ một nguồn đáng tin cậy hay không. Để đảm bảo an toàn khi sử dụng chữ ký số, bạn cần lựa chọn nhà cung cấp uy tín. Bạn đang tìm kiếm giải pháp chữ ký số an toàn, tiện lợi và giá cả hợp lý? Dịch vụ chữ ký số iCA từ Tenten chính là lựa chọn hoàn hảo dành cho bạn! iCA Tenten và dịch vụ chữ ký số uy tín, được Cơ quan thuế và Bộ TT&TT công nhận. Chúng tôi đảm bảo an toàn tuyệt đối cho giao dịch điện tử của bạn với công nghệ mã hóa tiên tiến nhất Sử dụng dễ dàng, mọi lúc mọi nơi trên mọi thiết bị. Chữ ký số Tenten cung cấp các gói ưu đãi tùy theo nhu cầu. Chỉ với vài thao tác đơn giản, bạn sẽ nhanh chóng đăng ký và sử dụng dịch vụ chữ ký số iCA. Dịch vụ chữ ký số iCA từ Tenten Quy định khi sử dụng chữ ký số là gì?  Chữ ký số là một phần quan trọng của doanh nghiệp. Do đó khi sử dụng, bạn cần hiểu rõ những quy định liên quan để đảm bảo an toàn, bao gồm: Điều 8, Chương II của Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định về giá trị pháp lý của chữ ký số như sau: Văn bản cần chữ ký theo yêu cầu của pháp luật: Nội dung/thông điệp được xem là có giá trị khi được ký bằng chữ ký số, với điều kiện chữ ký số đảm bảo an toàn theo Điều 9, Chương II Nghị định 130/2018/NĐ-CP. Văn bản cần đóng dấu cơ quan tổ chức theo yêu cầu của pháp luật: Nội dung/thông điệp được xem là có giá trị khi được ký bằng chữ ký số doanh nghiệp, tổ chức, cơ quan, với điều kiện chữ ký số đảm bảo an toàn theo Điều 9, Chương II Nghị định 130/2018/NĐ-CP. Chữ ký số và chứng thư số nước ngoài được cấp phép sử dụng tại Việt Nam có giá trị pháp lý và hiệu lực như chữ ký số do đơn vị cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng của Việt Nam cấp. Quy định khi sử dụng chữ ký số là gì? Điều 9 Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định về việc tạo chữ ký số và các điều kiện liên quan: Chữ ký số phải được tạo trong thời gian chứng thư số có hiệu lực và được kiểm tra bằng khóa công khai tương ứng.  Chữ ký số được tạo ra bằng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai ghi trên chứng thư số và do các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia, chính phủ, công cộng hoặc chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số. Khóa bí mật chỉ thuộc sự kiểm soát của người ký tại thời điểm ký. Chữ ký số hiện nay được ứng dụng như thế nào? Chữ ký số được sử dụng cho cá nhân, doanh nghiệp/tổ chức và cá nhân thuộc tổ chức. Chúng được áp dụng trong việc mã hóa dữ liệu, bảo mật thông tin, kê khai thuế, giao dịch ngân hàng, tín dụng, chứng khoán điện tử, mua bán trực tuyến, thanh toán qua mạng, ký hợp đồng lao động, hợp đồng kinh tế, ký email, ký kết văn bản điện tử và các dịch vụ công Kho bạc Nhà nước, hải quan điện tử, đăng ký doanh nghiệp. Chữ ký số cũng được sử dụng trong giao dịch nghiệp vụ nội bộ tổ chức hoặc khi được ủy quyền thực hiện giao dịch với bên ngoài. Kết luận Trên đây là những thông tin chi tiết về Chữ ký số là gì và những ứng dụng tuyệt vời của nó. Hãy liên hệ Z.com ngay để được tư vấn chi tiết!

    (Từ A-Z) Chữ ký số là gì? 5 Điều cần biết về E-sign

    Blog, Tin tức 17/04/2024
  • SSH là gì? 5 khác biệt giữa SSH và SSL bạn cần biết

    SSH là gì? 5 khác biệt giữa SSH và SSL bạn cần biết

    Blog, Tin tức 16/04/2024