Mọi điều bạn cần biết về tên miền quốc gia Việt nam và quốc tế

Mọi điều bạn cần biết về tên miền quốc gia Việt nam và quốc tế

23/12/2022 Blog, Tin tức

Tên miền quốc gia là gì? Sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam khi nào? Sự khác biệt của tên miền quốc gia và tên miền quốc tế như thế nào?

Để tìm hiểu thông tin chi tiết về domain .vn này, hãy cùng tham khảo bài viết bên dưới của Z.com Cloud nhé!

Mọi điều bạn cần biết về tên miền quốc gia Việt nam và quốc tế 1

Tổng quan về tên miền quốc gia là gì?

Hãy cùng với chúng tôi khám phá xem tên miền quốc gia .vn là gì với những thông tin quan trọng về domain quốc gia ngay trong nội dung dưới đây.

Tên miền quốc gia là gì?

Tên miền quốc gia là tên miền riêng của từng nước, có phần đuôi là ký hiệu của mỗi quốc gia do Tổ chức Quản lý Tên miền Quốc tế ICANN quy định.

Trong đó, tên miền quốc gia Việt Nam có đuôi là .vn

Lợi ích của việc đăng ký tên miền Việt Nam .vn

Tên miền quốc gia Việt Nam tuân theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 3166. Nhờ đó, khi khách hàng đăng ký sử dụng sẽ nhận được nhiều lợi ích như là:

  • Sử dụng tên miền .vn, bạn sẽ được bảo vệ bởi pháp luật Việt Nam. Từ đó hạn chế các vấn đề giả mạo tên miền, ảnh hưởng đến hoạt động của website sử dụng tên miền này.
  • Với tên miền quốc gia, bạn sẽ được đảm bảo các vấn đề kỹ thuật tin cậy và an toàn hơn
  • Truy vấn dữ liệu nhanh chóng hơn khi sử dụng tên miền quốc gia .VN
  • Dễ dàng tiếp cận với khách hàng. Bởi Google sẽ ưu tiên tên miền quốc gia từ đó giúp website của bạn tiếp cận với thị trường tốt hơn, tăng điểm SEO trên hoạt động.
  • Được VNNIC và các nhà đăng ký tên miền .VN tư vấn và chăm sóc tận tình trong quá trình đăng ký và sử dụng.
  • Đăng ký tên miền dễ dàng hơn: tên miền quốc gia việt nam được cung cấp ở nhiều đơn vị khác nhau. Do đó, bạn chỉ cần chọn được địa chỉ uy tín là có thể tiến hàng mua chúng ngay.

Mọi điều bạn cần biết về tên miền quốc gia Việt nam và quốc tế 3

Một số điểm cần lưu ý về tên miền quốc gia

Tuy nhiên đối với tên miền quốc gia này, vẫn sẽ có một số điểm mà bạn cần lưu ý là:

  • Giá dịch vụ tên miền quốc gia thường cao hơn so với tên miền quốc tế.
  • Nếu doanh nghiệp bạn không chỉ hoạt động trong thị trường Việt Nam thì cũng có thể lựa chọn thêm tên miền quốc tế
  • Domain vn sẽ được kiểm duyệt gắt gao nên hãy đảm bảo website với tên miền này hoạt động minh bạch và đúng luật.

Tên miền quốc tế là gì? Những điều cần biết về domain quốc tế

Sau khi hiểu về tên miền quốc gia, hãy cùng với chúng tôi đến với nội dung tên miền quốc tế thật chi tiết nhé.

Mọi điều bạn cần biết về tên miền quốc gia Việt nam và quốc tế 5

Tên miền quốc tế là gì?

Tên miền quốc tế là những tên miền được cấp bởi tổ chức tổ chức Internet Corporation for Assigned Names and Numbers (ICANN).

Tên miền của ICANN sẽ thuộc quyền sở hữu của bất kì cá nhân, tổ chức nào đã đăng ký mua và thanh toán đúng hạn.

Tại sao nên đăng ký sử dụng tên miền quốc tế

Tên miền quốc tế cũng sẽ có những ưu điểm cho bạn khi sử dụng đó là:

  • Tiết kiệm chi phí hơn với tên miền quốc tế. Thực tế thì tên miền quốc tế sẽ có mức giá rẻ hơn tên miền quốc gia. Do đó nếu bạn đang muốn tối ưu chi phí thì hãy lựa chọn domain này.
  • Nếu như tên miền .vn bạn chỉ có thể mua ở các đơn vị trong nước thì tên miền quốc tế cho phép bạn mua ở bất cứ đâu. Chẳng hạn như đang ở Việt Nam bạn cũng có thể mua tên miền từ các nhà cung cấp từ Mỹ, Anh…
  • Tên miền quốc tế sẽ dễ sử dụng và có nhiều đuôi cho bạn lựa chọn như là: .com, .net, .biz, .io, .top…
  • Tên miền quốc tế có độ phủ sóng rộng rãi hơn, bạn sẽ dễ dàng tiếp cận khách hàng ở khắp mọi nơi

Một số hạn chế của tên miền quốc tế

Mọi điều bạn cần biết về tên miền quốc gia Việt nam và quốc tế 7

Tuy nhiên đối với domain này, cũng có một số vấn đề mà bạn cần lưu ý như là:

  • Tên miền quốc tế bảo mật kém hơn
  • Bạn sẽ không được đảm bảo quyền lợi tốt như .vn khi gặp vấn đề giải mạo tên miền
  • Tên miền quốc tế sẽ có nhiều lựa chọn hơn nhưng từ đó cũng giúp người dùng bị rối. Từ đó chọn tên miền không phù hợp với lĩnh vực của mình và khó tiếp cận khách hàng hơn.

Cả tên miền quốc gia và tên miền quốc tế đều có những đặc điểm riêng. Bạn trước khi đăng ký sử dụng bất cứ tên miền nào cũng phải tìm hiểu thật chi tiết để tránh bị nhầm lẫn, sử dụng không phù hợp với mục đích của mình.

Kết luận

Như vậy, Z.com Cloud chúng tôi đã gửi đến các bạn trong bài viết “Mọi điều bạn cần biết về tên miền quốc gia Việt nam và quốc tế” những thông tin hữu ích nhất về 2 loại tên miền này.

Mỗi tên miền cũng sẽ phù hợp với những đối tượng và mục đích sử dụng khác nhau nên hãy lựa chọn tên miền phù hợp nhất. Liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và chọn tên miền giá tốt nhé!

Tên miền .VN chỉ từ 20K | Tên miền quốc tế chỉ từ 25K

Ưu đãi CỰC KHỦNG khi đăng ký tên miền tại TENTEN:

  • Tên miền tiếng Việt chỉ 20k/domain khi mua từ 2 domain trở lên
  • .VN -100% giá dịch vụ + hoàn 55k/domain
  • .COM/.NET chỉ còn 98k năm đầu khi mua từ 2 năm, còn 198k khi mua 1 năm
  • Các đuôi tên miền quốc tế khác chỉ từ 25k/domain

NHẬN ƯU ĐÃI TẠI ĐÂY

Bài liên quan

Tin tức hưu ích với bạn

  • Chữ ký số cá nhân: Quy định & Cách đăng ký sử dụng

    Chữ ký số cá nhân: Quy định & Cách đăng ký sử dụng

    Blog, Tin tức 18/04/2024
  • Chữ ký số là gì? Đây là một dạng chữ ký điện tử được tạo ra bằng hệ thống mật mã không đối xứng, đảm bảo tính bảo mật và tính pháp lý cho các giao dịch điện tử. Đây là một trong những yếu tố mà các doanh nghiệp nên sở hữu trong thời đại công nghệ 4.0. Cùng Z.com tìm hiểu thật chi tiết về thuật ngữ này trong bài viết bên dưới nhé! Chữ ký số là gì?  Theo Khoản 6, Điều 3, Nghị định 130/2018/NĐ-CP, chữ ký số được định nghĩa là: “Chữ ký số là một dạng chữ ký điện tử được tạo ra bằng sự biến đổi một thông điệp dữ liệu sử dụng hệ thống mật mã không đối xứng, theo đó, người có được thông điệp dữ liệu ban đầu và khóa công khai của người ký có thể xác định được chính xác:  Việc biến đổi nêu trên được tạo ra bằng đúng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai trong cùng một cặp khóa;  Sự toàn vẹn nội dung của thông điệp dữ liệu kể từ khi thực hiện việc biến đổi nêu trên.” Chữ ký số là gì? Chữ ký số bao gồm những thành phần nào? Chữ ký số gồm 2 thành phần chính là khóa và yếu tố con người, trong đó  Khóa gồm: khóa bí mật và khóa công khai Khóa bí mật: Dùng để tạo ra chính chữ ký số đó. Khóa công khai: Được sử dụng để xác minh, kiểm tra chữ ký số và xác thực người dùng. Nó được tạo ra bằng khóa bí mật tương ứng trong cặp khóa. Yếu tố con người gồm: người ký và người nhận Người ký: Khi một thuê bao sử dụng khóa bí mật của mình để ký số cho một thông điệp dữ liệu cụ thể dưới tên của mình. Người nhận: Thông điệp dữ liệu được ký số bởi người ký có thể được xác minh bằng việc sử dụng chứng thư số của người ký. Sau khi kiểm tra chữ ký số trong thông điệp dữ liệu, tổ chức hoặc cá nhân có thể tiếp tục thực hiện các hoạt động và giao dịch liên quan. Lưu ý, ký số có nghĩa là việc đặt khóa bí mật vào một phần mềm để tự động tạo và áp dụng chữ ký số cho thông điệp dữ liệu nào đó. Chữ ký số bao gồm những thành phần nào? Chữ ký số có an toàn không? Chữ ký số là một phương tiện để xác minh tính toàn vẹn và nguồn gốc của thông tin điện tử. Tùy thuộc vào cách triển khai và quản lý, chữ ký số có thể cung cấp một mức độ an toàn cao trong việc xác định liệu thông tin có bị sửa đổi hay không và liệu thông tin đó có từ một nguồn đáng tin cậy hay không. Để đảm bảo an toàn khi sử dụng chữ ký số, bạn cần lựa chọn nhà cung cấp uy tín. Bạn đang tìm kiếm giải pháp chữ ký số an toàn, tiện lợi và giá cả hợp lý? Dịch vụ chữ ký số iCA từ Tenten chính là lựa chọn hoàn hảo dành cho bạn! iCA Tenten và dịch vụ chữ ký số uy tín, được Cơ quan thuế và Bộ TT&TT công nhận. Chúng tôi đảm bảo an toàn tuyệt đối cho giao dịch điện tử của bạn với công nghệ mã hóa tiên tiến nhất Sử dụng dễ dàng, mọi lúc mọi nơi trên mọi thiết bị. Chữ ký số Tenten cung cấp các gói ưu đãi tùy theo nhu cầu. Chỉ với vài thao tác đơn giản, bạn sẽ nhanh chóng đăng ký và sử dụng dịch vụ chữ ký số iCA. Dịch vụ chữ ký số iCA từ Tenten Quy định khi sử dụng chữ ký số là gì?  Chữ ký số là một phần quan trọng của doanh nghiệp. Do đó khi sử dụng, bạn cần hiểu rõ những quy định liên quan để đảm bảo an toàn, bao gồm: Điều 8, Chương II của Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định về giá trị pháp lý của chữ ký số như sau: Văn bản cần chữ ký theo yêu cầu của pháp luật: Nội dung/thông điệp được xem là có giá trị khi được ký bằng chữ ký số, với điều kiện chữ ký số đảm bảo an toàn theo Điều 9, Chương II Nghị định 130/2018/NĐ-CP. Văn bản cần đóng dấu cơ quan tổ chức theo yêu cầu của pháp luật: Nội dung/thông điệp được xem là có giá trị khi được ký bằng chữ ký số doanh nghiệp, tổ chức, cơ quan, với điều kiện chữ ký số đảm bảo an toàn theo Điều 9, Chương II Nghị định 130/2018/NĐ-CP. Chữ ký số và chứng thư số nước ngoài được cấp phép sử dụng tại Việt Nam có giá trị pháp lý và hiệu lực như chữ ký số do đơn vị cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng của Việt Nam cấp. Quy định khi sử dụng chữ ký số là gì? Điều 9 Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định về việc tạo chữ ký số và các điều kiện liên quan: Chữ ký số phải được tạo trong thời gian chứng thư số có hiệu lực và được kiểm tra bằng khóa công khai tương ứng.  Chữ ký số được tạo ra bằng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai ghi trên chứng thư số và do các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia, chính phủ, công cộng hoặc chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số. Khóa bí mật chỉ thuộc sự kiểm soát của người ký tại thời điểm ký. Chữ ký số hiện nay được ứng dụng như thế nào? Chữ ký số được sử dụng cho cá nhân, doanh nghiệp/tổ chức và cá nhân thuộc tổ chức. Chúng được áp dụng trong việc mã hóa dữ liệu, bảo mật thông tin, kê khai thuế, giao dịch ngân hàng, tín dụng, chứng khoán điện tử, mua bán trực tuyến, thanh toán qua mạng, ký hợp đồng lao động, hợp đồng kinh tế, ký email, ký kết văn bản điện tử và các dịch vụ công Kho bạc Nhà nước, hải quan điện tử, đăng ký doanh nghiệp. Chữ ký số cũng được sử dụng trong giao dịch nghiệp vụ nội bộ tổ chức hoặc khi được ủy quyền thực hiện giao dịch với bên ngoài. Kết luận Trên đây là những thông tin chi tiết về Chữ ký số là gì và những ứng dụng tuyệt vời của nó. Hãy liên hệ Z.com ngay để được tư vấn chi tiết!

    (Từ A-Z) Chữ ký số là gì? 5 Điều cần biết về E-sign

    Blog, Tin tức 17/04/2024

Bạn có bỏ lỡ tin tức nào không?

  • Chữ ký số cá nhân: Quy định & Cách đăng ký sử dụng

    Chữ ký số cá nhân: Quy định & Cách đăng ký sử dụng

    Blog, Tin tức 18/04/2024
  • Chữ ký số là gì? Đây là một dạng chữ ký điện tử được tạo ra bằng hệ thống mật mã không đối xứng, đảm bảo tính bảo mật và tính pháp lý cho các giao dịch điện tử. Đây là một trong những yếu tố mà các doanh nghiệp nên sở hữu trong thời đại công nghệ 4.0. Cùng Z.com tìm hiểu thật chi tiết về thuật ngữ này trong bài viết bên dưới nhé! Chữ ký số là gì?  Theo Khoản 6, Điều 3, Nghị định 130/2018/NĐ-CP, chữ ký số được định nghĩa là: “Chữ ký số là một dạng chữ ký điện tử được tạo ra bằng sự biến đổi một thông điệp dữ liệu sử dụng hệ thống mật mã không đối xứng, theo đó, người có được thông điệp dữ liệu ban đầu và khóa công khai của người ký có thể xác định được chính xác:  Việc biến đổi nêu trên được tạo ra bằng đúng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai trong cùng một cặp khóa;  Sự toàn vẹn nội dung của thông điệp dữ liệu kể từ khi thực hiện việc biến đổi nêu trên.” Chữ ký số là gì? Chữ ký số bao gồm những thành phần nào? Chữ ký số gồm 2 thành phần chính là khóa và yếu tố con người, trong đó  Khóa gồm: khóa bí mật và khóa công khai Khóa bí mật: Dùng để tạo ra chính chữ ký số đó. Khóa công khai: Được sử dụng để xác minh, kiểm tra chữ ký số và xác thực người dùng. Nó được tạo ra bằng khóa bí mật tương ứng trong cặp khóa. Yếu tố con người gồm: người ký và người nhận Người ký: Khi một thuê bao sử dụng khóa bí mật của mình để ký số cho một thông điệp dữ liệu cụ thể dưới tên của mình. Người nhận: Thông điệp dữ liệu được ký số bởi người ký có thể được xác minh bằng việc sử dụng chứng thư số của người ký. Sau khi kiểm tra chữ ký số trong thông điệp dữ liệu, tổ chức hoặc cá nhân có thể tiếp tục thực hiện các hoạt động và giao dịch liên quan. Lưu ý, ký số có nghĩa là việc đặt khóa bí mật vào một phần mềm để tự động tạo và áp dụng chữ ký số cho thông điệp dữ liệu nào đó. Chữ ký số bao gồm những thành phần nào? Chữ ký số có an toàn không? Chữ ký số là một phương tiện để xác minh tính toàn vẹn và nguồn gốc của thông tin điện tử. Tùy thuộc vào cách triển khai và quản lý, chữ ký số có thể cung cấp một mức độ an toàn cao trong việc xác định liệu thông tin có bị sửa đổi hay không và liệu thông tin đó có từ một nguồn đáng tin cậy hay không. Để đảm bảo an toàn khi sử dụng chữ ký số, bạn cần lựa chọn nhà cung cấp uy tín. Bạn đang tìm kiếm giải pháp chữ ký số an toàn, tiện lợi và giá cả hợp lý? Dịch vụ chữ ký số iCA từ Tenten chính là lựa chọn hoàn hảo dành cho bạn! iCA Tenten và dịch vụ chữ ký số uy tín, được Cơ quan thuế và Bộ TT&TT công nhận. Chúng tôi đảm bảo an toàn tuyệt đối cho giao dịch điện tử của bạn với công nghệ mã hóa tiên tiến nhất Sử dụng dễ dàng, mọi lúc mọi nơi trên mọi thiết bị. Chữ ký số Tenten cung cấp các gói ưu đãi tùy theo nhu cầu. Chỉ với vài thao tác đơn giản, bạn sẽ nhanh chóng đăng ký và sử dụng dịch vụ chữ ký số iCA. Dịch vụ chữ ký số iCA từ Tenten Quy định khi sử dụng chữ ký số là gì?  Chữ ký số là một phần quan trọng của doanh nghiệp. Do đó khi sử dụng, bạn cần hiểu rõ những quy định liên quan để đảm bảo an toàn, bao gồm: Điều 8, Chương II của Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định về giá trị pháp lý của chữ ký số như sau: Văn bản cần chữ ký theo yêu cầu của pháp luật: Nội dung/thông điệp được xem là có giá trị khi được ký bằng chữ ký số, với điều kiện chữ ký số đảm bảo an toàn theo Điều 9, Chương II Nghị định 130/2018/NĐ-CP. Văn bản cần đóng dấu cơ quan tổ chức theo yêu cầu của pháp luật: Nội dung/thông điệp được xem là có giá trị khi được ký bằng chữ ký số doanh nghiệp, tổ chức, cơ quan, với điều kiện chữ ký số đảm bảo an toàn theo Điều 9, Chương II Nghị định 130/2018/NĐ-CP. Chữ ký số và chứng thư số nước ngoài được cấp phép sử dụng tại Việt Nam có giá trị pháp lý và hiệu lực như chữ ký số do đơn vị cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng của Việt Nam cấp. Quy định khi sử dụng chữ ký số là gì? Điều 9 Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định về việc tạo chữ ký số và các điều kiện liên quan: Chữ ký số phải được tạo trong thời gian chứng thư số có hiệu lực và được kiểm tra bằng khóa công khai tương ứng.  Chữ ký số được tạo ra bằng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai ghi trên chứng thư số và do các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia, chính phủ, công cộng hoặc chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số. Khóa bí mật chỉ thuộc sự kiểm soát của người ký tại thời điểm ký. Chữ ký số hiện nay được ứng dụng như thế nào? Chữ ký số được sử dụng cho cá nhân, doanh nghiệp/tổ chức và cá nhân thuộc tổ chức. Chúng được áp dụng trong việc mã hóa dữ liệu, bảo mật thông tin, kê khai thuế, giao dịch ngân hàng, tín dụng, chứng khoán điện tử, mua bán trực tuyến, thanh toán qua mạng, ký hợp đồng lao động, hợp đồng kinh tế, ký email, ký kết văn bản điện tử và các dịch vụ công Kho bạc Nhà nước, hải quan điện tử, đăng ký doanh nghiệp. Chữ ký số cũng được sử dụng trong giao dịch nghiệp vụ nội bộ tổ chức hoặc khi được ủy quyền thực hiện giao dịch với bên ngoài. Kết luận Trên đây là những thông tin chi tiết về Chữ ký số là gì và những ứng dụng tuyệt vời của nó. Hãy liên hệ Z.com ngay để được tư vấn chi tiết!

    (Từ A-Z) Chữ ký số là gì? 5 Điều cần biết về E-sign

    Blog, Tin tức 17/04/2024
  • SSH là gì? 5 khác biệt giữa SSH và SSL bạn cần biết

    SSH là gì? 5 khác biệt giữa SSH và SSL bạn cần biết

    Blog, Tin tức 16/04/2024
  • 7 cách khắc phục lỗi SSL trên điện thoại iPhone

    7 cách khắc phục lỗi SSL trên điện thoại iPhone

    Blog, Tin tức 15/04/2024