Hướng dẫn quản lý nhiều VPS cùng lúc, quản lý VPS từ điện thoại

Hướng dẫn quản lý VPS từ điện thoại, quản lý nhiều VPS cùng lúc

30/11/2022 Blog, Tin tức

Nếu bạn đang sử dụng một VPS để làm việc và hỗ trợ cho website của mình thì chắc hẳn bạn sẽ không quan tâm đến việc quản lý VPS như thế nào. Nhưng hãy thử hình dung bạn đang quản lý nhiều VPS cùng lúc mà không có một công cụ hỗ trợ, mọi thứ đều phải làm thủ công.

Chắc hẳn bạn sẽ mất rất nhiều thời gian và công sức để quản lý VPS hiệu quả. Tại bài viết hôm nay chúng tôi xin giới thiệu đến bạn đọc những thông tin hữu ích giúp bạn quản lý nhiều VPS cùng lúc và hướng dẫn quản lý VPS trên điện thoại. Mời bạn đọc cùng đón xem!

Hướng dẫn quản lý nhiều VPS cùng lúc, quản lý VPS từ điện thoại

VPS là gì?

VPS là từ viết tắt của cụm từ Virtual Private Server là một dạng máy chủ ảo được dùng để lưu trữ dữ liệu, vận hành các chương trình nhằm duy trì hoạt động của một website. Cấu hình máy chủ ảo được tạo ra bằng cách chia một Server vật lý thành nhiều Server khác nhau.

Khi sử dụng VPS bạn có thể nhận được đầy đủ các tính năng như một máy chủ vật lý riêng biệt. Nó cũng có các chức năng hoạt động và chia sẻ nguồn dữ liệu từ server ban đầu.

VPS được tạo từ công nghệ ảo hóa hiện đại thay vì áp dụng phần mềm quản lý truyền thống. Số lượng VPS thấp hơn so với việc sử dụng hosting cài đặt trên hệ thống Server. VPS giúp cho hệ thống hoạt động ổn định hơn với hiệu suất sử dụng tài nguyên hoàn hảo.

VPS ưu việt hơn hosting rất nhiều. Vì chỉ với một VPS đã chứa tới hàng trăm hosting. Mỗi một VPS được cấu trúc như một hệ thống khép kín, có dung lượng RAM riêng, CPU riêng, ổ cứng, hệ điều hành cũng như địa chỉ IP riêng.

DỊCH VỤ CLOUD SERVER TỐC ĐỘ XỬ LÝ VƯỢT TRỘI

Những thông số quan trọng của hệ thống máy chủ ảo VPS mà bạn cần biết

Đối với VPS, bạn cần chú ý đến các thông số quan trọng. Sau đây là những thông số mà bạn cần quan tâm:

RAM máy chủ: Số lượng RAM càng nhiều thì máy chủ sẽ hoạt động càng tốt. Bởi hiệu năng vận hành của các loại RAM hầu như là tương đồng với nhau. Khi bạn thuê dịch vụ VPS bạn nên tìm hiểu kỹ số lượng RAM được cung cấp để biết chất lượng hoạt động của VPS đó.

SWAP máy chủ ảo: Là bộ nhớ được sử dụng để lưu lại những hành động xử lý khi RAM đã đầy. SWAP không phải là một bộ nhớ độc lập, nó là một không gian lưu trữ tồn tại trên ổ cứng.

Ổ cứng: Là không gian lưu trữ các tập tin được cài đặt trên hệ điều hành, mã nguồn website. Trên thị trường có hai loại ổ cứng là ổ cứng SSD và HDD. Trong hai loại ổ cứng này thì ổ SSD có khả năng hoạt động nhanh gấp nhiều lần so với ổ HDD. SSD cũng có độ bền cao hơn.

CPU Core: Là một chỉ số mà bạn cũng cần quan tâm và tốc độ xung nhịp.

Băng thông: VPS có băng thông càng lớn thì tốc độ truy cập sẽ càng nhanh và ngược lại.

Thời gian Up-time: là khoảng thời gian hoạt động của máy chủ ảo VPS. Thông thường thì thời gian tối ưu sẽ giao động ở mức 99.95% – 99.9%.

Hệ điều hành của VPS: Hiện nay có hai hệ điều hành phổ biến của VPS là hệ điều hành Windows và hệ điều hành Linux. Bạn có thể lựa chọn một trong hai hệ điều hành này để sử dụng phù hợp với các phần mềm cũng như ứng dụng trong hệ thống.

Hướng dẫn cách sử dụng, quản lý VPS trên điện thoại

Trên điện thoại, bạn chỉ có thể cài đặt và sử dụng được VPS của hệ điều hành Windows. Sau đây là hướng dẫn chi tiết:

Bước 1. Tải ứng dụng “Remote Desktop” trên thiết bị di động.

Nếu bạn sử dụng điện thoại có hệ điều hành Android, bạn tải Remote Desktop qua CH Play, nếu sử dụng hệ điều hành iOS bạn có thể tải qua App Store.

Bước 2. Truy cập vào Remote Desktop

Bạn có thể truy cập vào Remote Desktop bằng cách thêm địa chỉ IP VPS. Chọn Add PC sau đó điền địa chỉ IP được hiển thị trong thư mục Host name or IP address.

Hướng dẫn quản lý nhiều VPS cùng lúc, quản lý VPS từ điện thoại 2

Bước 3. Nhập tài khoản username và mật khẩu password – đã được cấp cùng với địa chỉ IP.

Sau khi nhập xong chọn “Continue”, và click vào “Connect”

Hướng dẫn quản lý nhiều VPS cùng lúc, quản lý VPS từ điện thoại 3

Sau khi thực hiện xong các bước trên, bạn đã truy cập thành công vào Remote Desktop. Giờ đây bạn có thể điều khiển Cloud VPS từ điện thoại di động của mình.

Giao diện máy chủ ảo VPS trên điện thoại sẽ hiển thị như sau:

Hướng dẫn quản lý nhiều VPS cùng lúc, quản lý VPS từ điện thoại 4

Hướng dẫn quản lý VPS trên máy tính

Với máy tính, bạn có thể quản lý VPS của hai hệ điều hành là Windows và Linux. Chúng ta sẽ dùng giao thức SSH để điều khiển VPS Linux.

Hướng dẫn cách sử dụng VPS Linux trên máy tính

Bước 1. Download và cài đặt phần mềm Putty để sử dụng SSH truy cập vào VPS

Bước 2. Vào Putty gõ địa chỉ IP của VPS đã được cung cấp, click Open để kết nối:

Hướng dẫn quản lý nhiều VPS cùng lúc, quản lý VPS từ điện thoại 55

Bước 3.  Bảng Alert hiện ra, chọn Accept, sau đó điền tài khoản, mật khẩu VPS đã cấp

Lưu ý: Putty khi nhập Password, Password sẽ không hiện trên màn hình. Do đó, khi nhập Pass, không thấy hiện dãy số mật khẩu, bạn không nên quá lo lắng mà cứ thực hiện bước kế tiếp.

Nhập xong thông tin VPS, Nhấp Enter, bạn đã hoàn tất kết nối với VPS linux thành công.

Hướng dẫn quản lý nhiều VPS cùng lúc, quản lý VPS từ điện thoại 65

Hướng dẫn sử dụng VPS windows trên máy tính

Bước 1. Vào cửa sổ máy tính, tìm “Remote Desktop”, sau đó chọn ứng dụng Remote Desktop Connection:

Hướng dẫn quản lý nhiều VPS cùng lúc, quản lý VPS từ điện thoại 7

Bước 2. Nhập IP VPS đã được cung cấp, tại “Computer”, chọn “Connect”

Hướng dẫn quản lý nhiều VPS cùng lúc, quản lý VPS từ điện thoại 9

Bước 3. Nhập tên đăng nhập (Username), mật khẩu (Password) của VPS

Hướng dẫn quản lý nhiều VPS cùng lúc, quản lý VPS từ điện thoại 190

Click vào “OK”

Bước 4. Click “Yes”, hoàn thành kết nối VPS và giờ đây bạn có thể điều khiển VPS từ xa.

Hướng dẫn quản lý nhiều VPS cùng lúc, quản lý VPS từ điện thoại 11

Kết luận

Trên đây là bài viết hướng dẫn chi tiết cách quản lý nhiều VPS cùng lúc. Hướng dẫn quản lý VPS trên thiết bị điện thoại và máy vi tính. Để quản lý VPS hiệu quả, bạn đọc cần phải dành thời gian nghiên cứu cũng như có những am hiểu nhất định về công nghệ thông tin.

Có nhiều công cụ khác nhau giúp bạn quản lý VPS, hãy lựa chọn công cụ phù hợp và được nhiều người dùng tin tưởng. Cảm ơn bạn đọc đã quan tâm theo dõi!

Các tìm kiếm liên quan đến chủ đề “quản lý vps”

Remote Desktop Connection Manager
Desktop Manager SmartOne SmartOne VPS
VPS chứng khoán Quản lý nhiều VPS Remote Desktop Manager VPS Bảng giá

Bài liên quan

Tin tức hưu ích với bạn

  • Chữ ký số cá nhân: Quy định & Cách đăng ký sử dụng

    Chữ ký số cá nhân: Quy định & Cách đăng ký sử dụng

    Blog, Tin tức 18/04/2024
  • Chữ ký số là gì? Đây là một dạng chữ ký điện tử được tạo ra bằng hệ thống mật mã không đối xứng, đảm bảo tính bảo mật và tính pháp lý cho các giao dịch điện tử. Đây là một trong những yếu tố mà các doanh nghiệp nên sở hữu trong thời đại công nghệ 4.0. Cùng Z.com tìm hiểu thật chi tiết về thuật ngữ này trong bài viết bên dưới nhé! Chữ ký số là gì?  Theo Khoản 6, Điều 3, Nghị định 130/2018/NĐ-CP, chữ ký số được định nghĩa là: “Chữ ký số là một dạng chữ ký điện tử được tạo ra bằng sự biến đổi một thông điệp dữ liệu sử dụng hệ thống mật mã không đối xứng, theo đó, người có được thông điệp dữ liệu ban đầu và khóa công khai của người ký có thể xác định được chính xác:  Việc biến đổi nêu trên được tạo ra bằng đúng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai trong cùng một cặp khóa;  Sự toàn vẹn nội dung của thông điệp dữ liệu kể từ khi thực hiện việc biến đổi nêu trên.” Chữ ký số là gì? Chữ ký số bao gồm những thành phần nào? Chữ ký số gồm 2 thành phần chính là khóa và yếu tố con người, trong đó  Khóa gồm: khóa bí mật và khóa công khai Khóa bí mật: Dùng để tạo ra chính chữ ký số đó. Khóa công khai: Được sử dụng để xác minh, kiểm tra chữ ký số và xác thực người dùng. Nó được tạo ra bằng khóa bí mật tương ứng trong cặp khóa. Yếu tố con người gồm: người ký và người nhận Người ký: Khi một thuê bao sử dụng khóa bí mật của mình để ký số cho một thông điệp dữ liệu cụ thể dưới tên của mình. Người nhận: Thông điệp dữ liệu được ký số bởi người ký có thể được xác minh bằng việc sử dụng chứng thư số của người ký. Sau khi kiểm tra chữ ký số trong thông điệp dữ liệu, tổ chức hoặc cá nhân có thể tiếp tục thực hiện các hoạt động và giao dịch liên quan. Lưu ý, ký số có nghĩa là việc đặt khóa bí mật vào một phần mềm để tự động tạo và áp dụng chữ ký số cho thông điệp dữ liệu nào đó. Chữ ký số bao gồm những thành phần nào? Chữ ký số có an toàn không? Chữ ký số là một phương tiện để xác minh tính toàn vẹn và nguồn gốc của thông tin điện tử. Tùy thuộc vào cách triển khai và quản lý, chữ ký số có thể cung cấp một mức độ an toàn cao trong việc xác định liệu thông tin có bị sửa đổi hay không và liệu thông tin đó có từ một nguồn đáng tin cậy hay không. Để đảm bảo an toàn khi sử dụng chữ ký số, bạn cần lựa chọn nhà cung cấp uy tín. Bạn đang tìm kiếm giải pháp chữ ký số an toàn, tiện lợi và giá cả hợp lý? Dịch vụ chữ ký số iCA từ Tenten chính là lựa chọn hoàn hảo dành cho bạn! iCA Tenten và dịch vụ chữ ký số uy tín, được Cơ quan thuế và Bộ TT&TT công nhận. Chúng tôi đảm bảo an toàn tuyệt đối cho giao dịch điện tử của bạn với công nghệ mã hóa tiên tiến nhất Sử dụng dễ dàng, mọi lúc mọi nơi trên mọi thiết bị. Chữ ký số Tenten cung cấp các gói ưu đãi tùy theo nhu cầu. Chỉ với vài thao tác đơn giản, bạn sẽ nhanh chóng đăng ký và sử dụng dịch vụ chữ ký số iCA. Dịch vụ chữ ký số iCA từ Tenten Quy định khi sử dụng chữ ký số là gì?  Chữ ký số là một phần quan trọng của doanh nghiệp. Do đó khi sử dụng, bạn cần hiểu rõ những quy định liên quan để đảm bảo an toàn, bao gồm: Điều 8, Chương II của Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định về giá trị pháp lý của chữ ký số như sau: Văn bản cần chữ ký theo yêu cầu của pháp luật: Nội dung/thông điệp được xem là có giá trị khi được ký bằng chữ ký số, với điều kiện chữ ký số đảm bảo an toàn theo Điều 9, Chương II Nghị định 130/2018/NĐ-CP. Văn bản cần đóng dấu cơ quan tổ chức theo yêu cầu của pháp luật: Nội dung/thông điệp được xem là có giá trị khi được ký bằng chữ ký số doanh nghiệp, tổ chức, cơ quan, với điều kiện chữ ký số đảm bảo an toàn theo Điều 9, Chương II Nghị định 130/2018/NĐ-CP. Chữ ký số và chứng thư số nước ngoài được cấp phép sử dụng tại Việt Nam có giá trị pháp lý và hiệu lực như chữ ký số do đơn vị cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng của Việt Nam cấp. Quy định khi sử dụng chữ ký số là gì? Điều 9 Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định về việc tạo chữ ký số và các điều kiện liên quan: Chữ ký số phải được tạo trong thời gian chứng thư số có hiệu lực và được kiểm tra bằng khóa công khai tương ứng.  Chữ ký số được tạo ra bằng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai ghi trên chứng thư số và do các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia, chính phủ, công cộng hoặc chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số. Khóa bí mật chỉ thuộc sự kiểm soát của người ký tại thời điểm ký. Chữ ký số hiện nay được ứng dụng như thế nào? Chữ ký số được sử dụng cho cá nhân, doanh nghiệp/tổ chức và cá nhân thuộc tổ chức. Chúng được áp dụng trong việc mã hóa dữ liệu, bảo mật thông tin, kê khai thuế, giao dịch ngân hàng, tín dụng, chứng khoán điện tử, mua bán trực tuyến, thanh toán qua mạng, ký hợp đồng lao động, hợp đồng kinh tế, ký email, ký kết văn bản điện tử và các dịch vụ công Kho bạc Nhà nước, hải quan điện tử, đăng ký doanh nghiệp. Chữ ký số cũng được sử dụng trong giao dịch nghiệp vụ nội bộ tổ chức hoặc khi được ủy quyền thực hiện giao dịch với bên ngoài. Kết luận Trên đây là những thông tin chi tiết về Chữ ký số là gì và những ứng dụng tuyệt vời của nó. Hãy liên hệ Z.com ngay để được tư vấn chi tiết!

    (Từ A-Z) Chữ ký số là gì? 5 Điều cần biết về E-sign

    Blog, Tin tức 17/04/2024

Bạn có bỏ lỡ tin tức nào không?

  • Chữ ký số cá nhân: Quy định & Cách đăng ký sử dụng

    Chữ ký số cá nhân: Quy định & Cách đăng ký sử dụng

    Blog, Tin tức 18/04/2024
  • Chữ ký số là gì? Đây là một dạng chữ ký điện tử được tạo ra bằng hệ thống mật mã không đối xứng, đảm bảo tính bảo mật và tính pháp lý cho các giao dịch điện tử. Đây là một trong những yếu tố mà các doanh nghiệp nên sở hữu trong thời đại công nghệ 4.0. Cùng Z.com tìm hiểu thật chi tiết về thuật ngữ này trong bài viết bên dưới nhé! Chữ ký số là gì?  Theo Khoản 6, Điều 3, Nghị định 130/2018/NĐ-CP, chữ ký số được định nghĩa là: “Chữ ký số là một dạng chữ ký điện tử được tạo ra bằng sự biến đổi một thông điệp dữ liệu sử dụng hệ thống mật mã không đối xứng, theo đó, người có được thông điệp dữ liệu ban đầu và khóa công khai của người ký có thể xác định được chính xác:  Việc biến đổi nêu trên được tạo ra bằng đúng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai trong cùng một cặp khóa;  Sự toàn vẹn nội dung của thông điệp dữ liệu kể từ khi thực hiện việc biến đổi nêu trên.” Chữ ký số là gì? Chữ ký số bao gồm những thành phần nào? Chữ ký số gồm 2 thành phần chính là khóa và yếu tố con người, trong đó  Khóa gồm: khóa bí mật và khóa công khai Khóa bí mật: Dùng để tạo ra chính chữ ký số đó. Khóa công khai: Được sử dụng để xác minh, kiểm tra chữ ký số và xác thực người dùng. Nó được tạo ra bằng khóa bí mật tương ứng trong cặp khóa. Yếu tố con người gồm: người ký và người nhận Người ký: Khi một thuê bao sử dụng khóa bí mật của mình để ký số cho một thông điệp dữ liệu cụ thể dưới tên của mình. Người nhận: Thông điệp dữ liệu được ký số bởi người ký có thể được xác minh bằng việc sử dụng chứng thư số của người ký. Sau khi kiểm tra chữ ký số trong thông điệp dữ liệu, tổ chức hoặc cá nhân có thể tiếp tục thực hiện các hoạt động và giao dịch liên quan. Lưu ý, ký số có nghĩa là việc đặt khóa bí mật vào một phần mềm để tự động tạo và áp dụng chữ ký số cho thông điệp dữ liệu nào đó. Chữ ký số bao gồm những thành phần nào? Chữ ký số có an toàn không? Chữ ký số là một phương tiện để xác minh tính toàn vẹn và nguồn gốc của thông tin điện tử. Tùy thuộc vào cách triển khai và quản lý, chữ ký số có thể cung cấp một mức độ an toàn cao trong việc xác định liệu thông tin có bị sửa đổi hay không và liệu thông tin đó có từ một nguồn đáng tin cậy hay không. Để đảm bảo an toàn khi sử dụng chữ ký số, bạn cần lựa chọn nhà cung cấp uy tín. Bạn đang tìm kiếm giải pháp chữ ký số an toàn, tiện lợi và giá cả hợp lý? Dịch vụ chữ ký số iCA từ Tenten chính là lựa chọn hoàn hảo dành cho bạn! iCA Tenten và dịch vụ chữ ký số uy tín, được Cơ quan thuế và Bộ TT&TT công nhận. Chúng tôi đảm bảo an toàn tuyệt đối cho giao dịch điện tử của bạn với công nghệ mã hóa tiên tiến nhất Sử dụng dễ dàng, mọi lúc mọi nơi trên mọi thiết bị. Chữ ký số Tenten cung cấp các gói ưu đãi tùy theo nhu cầu. Chỉ với vài thao tác đơn giản, bạn sẽ nhanh chóng đăng ký và sử dụng dịch vụ chữ ký số iCA. Dịch vụ chữ ký số iCA từ Tenten Quy định khi sử dụng chữ ký số là gì?  Chữ ký số là một phần quan trọng của doanh nghiệp. Do đó khi sử dụng, bạn cần hiểu rõ những quy định liên quan để đảm bảo an toàn, bao gồm: Điều 8, Chương II của Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định về giá trị pháp lý của chữ ký số như sau: Văn bản cần chữ ký theo yêu cầu của pháp luật: Nội dung/thông điệp được xem là có giá trị khi được ký bằng chữ ký số, với điều kiện chữ ký số đảm bảo an toàn theo Điều 9, Chương II Nghị định 130/2018/NĐ-CP. Văn bản cần đóng dấu cơ quan tổ chức theo yêu cầu của pháp luật: Nội dung/thông điệp được xem là có giá trị khi được ký bằng chữ ký số doanh nghiệp, tổ chức, cơ quan, với điều kiện chữ ký số đảm bảo an toàn theo Điều 9, Chương II Nghị định 130/2018/NĐ-CP. Chữ ký số và chứng thư số nước ngoài được cấp phép sử dụng tại Việt Nam có giá trị pháp lý và hiệu lực như chữ ký số do đơn vị cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng của Việt Nam cấp. Quy định khi sử dụng chữ ký số là gì? Điều 9 Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định về việc tạo chữ ký số và các điều kiện liên quan: Chữ ký số phải được tạo trong thời gian chứng thư số có hiệu lực và được kiểm tra bằng khóa công khai tương ứng.  Chữ ký số được tạo ra bằng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai ghi trên chứng thư số và do các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia, chính phủ, công cộng hoặc chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số. Khóa bí mật chỉ thuộc sự kiểm soát của người ký tại thời điểm ký. Chữ ký số hiện nay được ứng dụng như thế nào? Chữ ký số được sử dụng cho cá nhân, doanh nghiệp/tổ chức và cá nhân thuộc tổ chức. Chúng được áp dụng trong việc mã hóa dữ liệu, bảo mật thông tin, kê khai thuế, giao dịch ngân hàng, tín dụng, chứng khoán điện tử, mua bán trực tuyến, thanh toán qua mạng, ký hợp đồng lao động, hợp đồng kinh tế, ký email, ký kết văn bản điện tử và các dịch vụ công Kho bạc Nhà nước, hải quan điện tử, đăng ký doanh nghiệp. Chữ ký số cũng được sử dụng trong giao dịch nghiệp vụ nội bộ tổ chức hoặc khi được ủy quyền thực hiện giao dịch với bên ngoài. Kết luận Trên đây là những thông tin chi tiết về Chữ ký số là gì và những ứng dụng tuyệt vời của nó. Hãy liên hệ Z.com ngay để được tư vấn chi tiết!

    (Từ A-Z) Chữ ký số là gì? 5 Điều cần biết về E-sign

    Blog, Tin tức 17/04/2024
  • SSH là gì? 5 khác biệt giữa SSH và SSL bạn cần biết

    SSH là gì? 5 khác biệt giữa SSH và SSL bạn cần biết

    Blog, Tin tức 16/04/2024
  • 7 cách khắc phục lỗi SSL trên điện thoại iPhone

    7 cách khắc phục lỗi SSL trên điện thoại iPhone

    Blog, Tin tức 15/04/2024