Phân biệt cloud và virtualization theo từng tiêu chí cụ thể

Phân biệt, so sánh Cloud và Virtualization chi tiết theo từng tiêu chí

Friday January 13th, 2023 Blog, Tin tức

Cả cloud và virtualization đều xoay quanh việc tạo ra các môi trường hữu ích được tạo thành từ các tài nguyên ảo. Dù vậy, cả hai công nghệ này lại rất khác nhau. Hãy cùng Tenten so sánh cloud và ảo hóa theo cách thiết thực nhất. 

Phân biệt cloud và virtualization theo từng tiêu chí cụ thể

Sự khác nhau giữa Cloud và virtualization

Giữa virtualization (ảo hóa) và cloud (đám mây) rất dễ nhầm lẫn vì chúng thường được kết hợp để cung cấp dịch vụ. Đầu tiên, virtualization là một công nghệ tạo ra nhiều môi trường mô phỏng. Hoặc bạn có thể tạo tài nguyên chuyên dụng từ một hệ thống phần cứng vật lý duy nhất. Mặt khác, đám mây trừu tượng hóa môi trường CNTT. Đám mây có thể tổng hợp và chia sẻ các tài nguyên có thể mở rộng trên mạng. Nói tóm lại, virtualization là một công nghệ và đám mây là một môi trường. 

Cloud là gì? 

Một trong những ứng dụng phổ biến của cloud là điện toán đám mây. Các dịch vụ sẽ chạy trong chính các mô hình tính điện toán đám mây. 

Cơ sở hạ tầng đám mây có thể bao gồm rất nhiều phần mềm cơ bản và ảo hóa. Container software có thể có một vùng chứa phần mềm để trừu tượng hóa, tổng hợp và chia sẻ tài nguyên qua mạng. Cloud hình thành từ đó. Nền tảng của điện toán đám mây là một hệ điều hành ổn định (chẳng hạn như Linux). Cả hai đều là một layer, cung cấp cho người dùng sự độc lập với môi trường private, public và hybrid.

Phân biệt cloud và virtualization theo từng tiêu chí cụ thể2

Virtualization là gì? 

Với virtualization, phần mềm hypervisor sẽ được đặt trên phần cứng vật lý. Nó trừu tượng hóa (không bao gồm) tài nguyên máy và cung cấp chúng cho môi trường ảo (máy ảo). Các tài nguyên này có thể gồm sức mạnh xử lý, lưu trữ hoặc các ứng dụng dựa trên đám mây, chứa tất cả các tài nguyên cần thiết để chạy code và triển khai. Nếu quá trình dừng lại ở đó, nó sẽ chỉ được ảo hóa - không phải đám mây. 

Trước khi trở thành một đám mây, tài nguyên ảo cần được gán cho các nhóm tập trung. Bằng cách thêm một lớp phần mềm quản lý, người dùng sẽ có quyền truy cập vào cơ sở hạ tầng, nền tảng, ứng dụng và dữ liệu. Các thành phần này đều sẽ được sử dụng trên đám mây. Thêm một lớp automation layer để thay thế hoặc giảm sự tương tác giữa con người và chỉ dẫn, quy trình (có thể lặp lại). Điều đó làm tăng tính tự động hóa của đám mây. 

Lợi ích của Cloud và virtualization

  • Người dùng có thể tạo cloud bằng cách xây dựng hệ thống CNTT: 
  • Các máy tính khác có thể được truy cập thông qua Internet.          
  • Chứa các thư viện tài nguyên CNTT.          
  • Có thể nhanh chóng được cung cấp và mở rộng quy mô.  

Đám mây có thể mang lại lợi ích bổ sung là tự phục vụ. Ngoài ra, mở rộng cơ sở hạ tầng tự động và nhóm tài nguyên năng động, đó là sự khác biệt rõ ràng nhất so với ảo hóa truyền thống. 

Mặt khác, ảo hóa có những lợi ích riêng của nó. Nó hợp nhất các máy chủ và cải thiện việc sử dụng phần cứng, làm giảm nhu cầu về điện, không gian và làm mát. Bản thân các máy ảo là môi trường biệt lập. Do đó, chúng có thể được sử dụng để thử nghiệm các ứng dụng mới. 

Phân biệt cloud và virtualization theo từng tiêu chí cụ thể 3

So sánh Cloud và ảo hóa

Ảo hóa có thể cung cấp cho tài nguyên nhiều vai trò khác nhau. Đồng thời, điện toán đám mây cho phép các công ty (thông qua private cloud) hoặc các công ty (public cloud) tự động truy cập các nhóm tài nguyên được cung cấp trong các bộ phận khác nhau. 

Virtualization (Ảo hóa )

Ảo hóa là một công nghệ cho phép nhiều môi trường mô phỏng hoặc tài nguyên chuyên dụng được tạo ra bởi một hệ thống phần cứng vật lý duy nhất. Phần mềm hypervisor kết nối trực tiếp với phần cứng này. Điều này cho phép một hệ thống được chia thành các môi trường riêng biệt, riêng biệt và an toàn (máy ảo). Máy ảo dựa vào khả năng của hypervisor để tách tài nguyên máy khỏi phần cứng, rồi phân bổ chúng một cách thích hợp. 

Điện toán đám mây 

Điện toán đám mây cũng giống như nguyên tắc cung cấp máy tính, mạng, thông tin lưu trữ, dịch vụ, nền tảng, ứng dụng cho người dùng có nhu cầu thông qua kết nối mạng. Tất cả các tài nguyên thông tin, dịch vụ và ứng dụng đều đến từ cloud. Cloud này được điều phối bởi phần mềm quản lý và tự động hóa cho các nhóm tài nguyên ảo. Người dùng có thể truy cập (on-site) khi cần thiết thông qua giao diện quản lý. Giao diện được hỗ trợ bởi tính năng tự động thay đổi quy mô và phân bổ tài nguyên rộng. 

Phân biệt cloud và virtualization theo từng tiêu chí cụ thể 3

Chuyển đổi từ ảo hóa đến điện toán đám mây 

Thông qua các khái niệm và so sánh giữa đám mây và ảo hóa, chúng ta biết rằng ảo hóa có thể chuyển thành điện toán đám mây. Nếu có cơ sở hạ tầng ảo, bạn có thể tạo cloud bằng cách kết hợp các tài nguyên ảo. Sau đó sử dụng phần mềm quản lý và tự động hóa để sắp xếp chúng lại. Đồng thời, một giao diện quản trị được tạo ra cho người dùng. 

DỊCH VỤ CLOUD SERVER TỐC ĐỘ XỬ LÝ VƯỢT TRỘI

Bài liên quan

Recommended Articles for you

  • Chữ ký số cá nhân: Quy định & Cách đăng ký sử dụng

    Chữ ký số cá nhân: Quy định & Cách đăng ký sử dụng

    Blog, Tin tức Thursday April 18th, 2024
  • Chữ ký số là gì? Đây là một dạng chữ ký điện tử được tạo ra bằng hệ thống mật mã không đối xứng, đảm bảo tính bảo mật và tính pháp lý cho các giao dịch điện tử. Đây là một trong những yếu tố mà các doanh nghiệp nên sở hữu trong thời đại công nghệ 4.0. Cùng Z.com tìm hiểu thật chi tiết về thuật ngữ này trong bài viết bên dưới nhé! Chữ ký số là gì?  Theo Khoản 6, Điều 3, Nghị định 130/2018/NĐ-CP, chữ ký số được định nghĩa là: “Chữ ký số là một dạng chữ ký điện tử được tạo ra bằng sự biến đổi một thông điệp dữ liệu sử dụng hệ thống mật mã không đối xứng, theo đó, người có được thông điệp dữ liệu ban đầu và khóa công khai của người ký có thể xác định được chính xác:  Việc biến đổi nêu trên được tạo ra bằng đúng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai trong cùng một cặp khóa;  Sự toàn vẹn nội dung của thông điệp dữ liệu kể từ khi thực hiện việc biến đổi nêu trên.” Chữ ký số là gì? Chữ ký số bao gồm những thành phần nào? Chữ ký số gồm 2 thành phần chính là khóa và yếu tố con người, trong đó  Khóa gồm: khóa bí mật và khóa công khai Khóa bí mật: Dùng để tạo ra chính chữ ký số đó. Khóa công khai: Được sử dụng để xác minh, kiểm tra chữ ký số và xác thực người dùng. Nó được tạo ra bằng khóa bí mật tương ứng trong cặp khóa. Yếu tố con người gồm: người ký và người nhận Người ký: Khi một thuê bao sử dụng khóa bí mật của mình để ký số cho một thông điệp dữ liệu cụ thể dưới tên của mình. Người nhận: Thông điệp dữ liệu được ký số bởi người ký có thể được xác minh bằng việc sử dụng chứng thư số của người ký. Sau khi kiểm tra chữ ký số trong thông điệp dữ liệu, tổ chức hoặc cá nhân có thể tiếp tục thực hiện các hoạt động và giao dịch liên quan. Lưu ý, ký số có nghĩa là việc đặt khóa bí mật vào một phần mềm để tự động tạo và áp dụng chữ ký số cho thông điệp dữ liệu nào đó. Chữ ký số bao gồm những thành phần nào? Chữ ký số có an toàn không? Chữ ký số là một phương tiện để xác minh tính toàn vẹn và nguồn gốc của thông tin điện tử. Tùy thuộc vào cách triển khai và quản lý, chữ ký số có thể cung cấp một mức độ an toàn cao trong việc xác định liệu thông tin có bị sửa đổi hay không và liệu thông tin đó có từ một nguồn đáng tin cậy hay không. Để đảm bảo an toàn khi sử dụng chữ ký số, bạn cần lựa chọn nhà cung cấp uy tín. Bạn đang tìm kiếm giải pháp chữ ký số an toàn, tiện lợi và giá cả hợp lý? Dịch vụ chữ ký số iCA từ Tenten chính là lựa chọn hoàn hảo dành cho bạn! iCA Tenten và dịch vụ chữ ký số uy tín, được Cơ quan thuế và Bộ TT&TT công nhận. Chúng tôi đảm bảo an toàn tuyệt đối cho giao dịch điện tử của bạn với công nghệ mã hóa tiên tiến nhất Sử dụng dễ dàng, mọi lúc mọi nơi trên mọi thiết bị. Chữ ký số Tenten cung cấp các gói ưu đãi tùy theo nhu cầu. Chỉ với vài thao tác đơn giản, bạn sẽ nhanh chóng đăng ký và sử dụng dịch vụ chữ ký số iCA. Dịch vụ chữ ký số iCA từ Tenten Quy định khi sử dụng chữ ký số là gì?  Chữ ký số là một phần quan trọng của doanh nghiệp. Do đó khi sử dụng, bạn cần hiểu rõ những quy định liên quan để đảm bảo an toàn, bao gồm: Điều 8, Chương II của Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định về giá trị pháp lý của chữ ký số như sau: Văn bản cần chữ ký theo yêu cầu của pháp luật: Nội dung/thông điệp được xem là có giá trị khi được ký bằng chữ ký số, với điều kiện chữ ký số đảm bảo an toàn theo Điều 9, Chương II Nghị định 130/2018/NĐ-CP. Văn bản cần đóng dấu cơ quan tổ chức theo yêu cầu của pháp luật: Nội dung/thông điệp được xem là có giá trị khi được ký bằng chữ ký số doanh nghiệp, tổ chức, cơ quan, với điều kiện chữ ký số đảm bảo an toàn theo Điều 9, Chương II Nghị định 130/2018/NĐ-CP. Chữ ký số và chứng thư số nước ngoài được cấp phép sử dụng tại Việt Nam có giá trị pháp lý và hiệu lực như chữ ký số do đơn vị cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng của Việt Nam cấp. Quy định khi sử dụng chữ ký số là gì? Điều 9 Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định về việc tạo chữ ký số và các điều kiện liên quan: Chữ ký số phải được tạo trong thời gian chứng thư số có hiệu lực và được kiểm tra bằng khóa công khai tương ứng.  Chữ ký số được tạo ra bằng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai ghi trên chứng thư số và do các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia, chính phủ, công cộng hoặc chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số. Khóa bí mật chỉ thuộc sự kiểm soát của người ký tại thời điểm ký. Chữ ký số hiện nay được ứng dụng như thế nào? Chữ ký số được sử dụng cho cá nhân, doanh nghiệp/tổ chức và cá nhân thuộc tổ chức. Chúng được áp dụng trong việc mã hóa dữ liệu, bảo mật thông tin, kê khai thuế, giao dịch ngân hàng, tín dụng, chứng khoán điện tử, mua bán trực tuyến, thanh toán qua mạng, ký hợp đồng lao động, hợp đồng kinh tế, ký email, ký kết văn bản điện tử và các dịch vụ công Kho bạc Nhà nước, hải quan điện tử, đăng ký doanh nghiệp. Chữ ký số cũng được sử dụng trong giao dịch nghiệp vụ nội bộ tổ chức hoặc khi được ủy quyền thực hiện giao dịch với bên ngoài. Kết luận Trên đây là những thông tin chi tiết về Chữ ký số là gì và những ứng dụng tuyệt vời của nó. Hãy liên hệ Z.com ngay để được tư vấn chi tiết!

    (Từ A-Z) Chữ ký số là gì? 5 Điều cần biết về E-sign

    Blog, Tin tức Wednesday April 17th, 2024

Do not have missed that article?

  • Chữ ký số cá nhân: Quy định & Cách đăng ký sử dụng

    Chữ ký số cá nhân: Quy định & Cách đăng ký sử dụng

    Blog, Tin tức Thursday April 18th, 2024
  • Chữ ký số là gì? Đây là một dạng chữ ký điện tử được tạo ra bằng hệ thống mật mã không đối xứng, đảm bảo tính bảo mật và tính pháp lý cho các giao dịch điện tử. Đây là một trong những yếu tố mà các doanh nghiệp nên sở hữu trong thời đại công nghệ 4.0. Cùng Z.com tìm hiểu thật chi tiết về thuật ngữ này trong bài viết bên dưới nhé! Chữ ký số là gì?  Theo Khoản 6, Điều 3, Nghị định 130/2018/NĐ-CP, chữ ký số được định nghĩa là: “Chữ ký số là một dạng chữ ký điện tử được tạo ra bằng sự biến đổi một thông điệp dữ liệu sử dụng hệ thống mật mã không đối xứng, theo đó, người có được thông điệp dữ liệu ban đầu và khóa công khai của người ký có thể xác định được chính xác:  Việc biến đổi nêu trên được tạo ra bằng đúng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai trong cùng một cặp khóa;  Sự toàn vẹn nội dung của thông điệp dữ liệu kể từ khi thực hiện việc biến đổi nêu trên.” Chữ ký số là gì? Chữ ký số bao gồm những thành phần nào? Chữ ký số gồm 2 thành phần chính là khóa và yếu tố con người, trong đó  Khóa gồm: khóa bí mật và khóa công khai Khóa bí mật: Dùng để tạo ra chính chữ ký số đó. Khóa công khai: Được sử dụng để xác minh, kiểm tra chữ ký số và xác thực người dùng. Nó được tạo ra bằng khóa bí mật tương ứng trong cặp khóa. Yếu tố con người gồm: người ký và người nhận Người ký: Khi một thuê bao sử dụng khóa bí mật của mình để ký số cho một thông điệp dữ liệu cụ thể dưới tên của mình. Người nhận: Thông điệp dữ liệu được ký số bởi người ký có thể được xác minh bằng việc sử dụng chứng thư số của người ký. Sau khi kiểm tra chữ ký số trong thông điệp dữ liệu, tổ chức hoặc cá nhân có thể tiếp tục thực hiện các hoạt động và giao dịch liên quan. Lưu ý, ký số có nghĩa là việc đặt khóa bí mật vào một phần mềm để tự động tạo và áp dụng chữ ký số cho thông điệp dữ liệu nào đó. Chữ ký số bao gồm những thành phần nào? Chữ ký số có an toàn không? Chữ ký số là một phương tiện để xác minh tính toàn vẹn và nguồn gốc của thông tin điện tử. Tùy thuộc vào cách triển khai và quản lý, chữ ký số có thể cung cấp một mức độ an toàn cao trong việc xác định liệu thông tin có bị sửa đổi hay không và liệu thông tin đó có từ một nguồn đáng tin cậy hay không. Để đảm bảo an toàn khi sử dụng chữ ký số, bạn cần lựa chọn nhà cung cấp uy tín. Bạn đang tìm kiếm giải pháp chữ ký số an toàn, tiện lợi và giá cả hợp lý? Dịch vụ chữ ký số iCA từ Tenten chính là lựa chọn hoàn hảo dành cho bạn! iCA Tenten và dịch vụ chữ ký số uy tín, được Cơ quan thuế và Bộ TT&TT công nhận. Chúng tôi đảm bảo an toàn tuyệt đối cho giao dịch điện tử của bạn với công nghệ mã hóa tiên tiến nhất Sử dụng dễ dàng, mọi lúc mọi nơi trên mọi thiết bị. Chữ ký số Tenten cung cấp các gói ưu đãi tùy theo nhu cầu. Chỉ với vài thao tác đơn giản, bạn sẽ nhanh chóng đăng ký và sử dụng dịch vụ chữ ký số iCA. Dịch vụ chữ ký số iCA từ Tenten Quy định khi sử dụng chữ ký số là gì?  Chữ ký số là một phần quan trọng của doanh nghiệp. Do đó khi sử dụng, bạn cần hiểu rõ những quy định liên quan để đảm bảo an toàn, bao gồm: Điều 8, Chương II của Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định về giá trị pháp lý của chữ ký số như sau: Văn bản cần chữ ký theo yêu cầu của pháp luật: Nội dung/thông điệp được xem là có giá trị khi được ký bằng chữ ký số, với điều kiện chữ ký số đảm bảo an toàn theo Điều 9, Chương II Nghị định 130/2018/NĐ-CP. Văn bản cần đóng dấu cơ quan tổ chức theo yêu cầu của pháp luật: Nội dung/thông điệp được xem là có giá trị khi được ký bằng chữ ký số doanh nghiệp, tổ chức, cơ quan, với điều kiện chữ ký số đảm bảo an toàn theo Điều 9, Chương II Nghị định 130/2018/NĐ-CP. Chữ ký số và chứng thư số nước ngoài được cấp phép sử dụng tại Việt Nam có giá trị pháp lý và hiệu lực như chữ ký số do đơn vị cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng của Việt Nam cấp. Quy định khi sử dụng chữ ký số là gì? Điều 9 Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định về việc tạo chữ ký số và các điều kiện liên quan: Chữ ký số phải được tạo trong thời gian chứng thư số có hiệu lực và được kiểm tra bằng khóa công khai tương ứng.  Chữ ký số được tạo ra bằng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai ghi trên chứng thư số và do các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia, chính phủ, công cộng hoặc chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số. Khóa bí mật chỉ thuộc sự kiểm soát của người ký tại thời điểm ký. Chữ ký số hiện nay được ứng dụng như thế nào? Chữ ký số được sử dụng cho cá nhân, doanh nghiệp/tổ chức và cá nhân thuộc tổ chức. Chúng được áp dụng trong việc mã hóa dữ liệu, bảo mật thông tin, kê khai thuế, giao dịch ngân hàng, tín dụng, chứng khoán điện tử, mua bán trực tuyến, thanh toán qua mạng, ký hợp đồng lao động, hợp đồng kinh tế, ký email, ký kết văn bản điện tử và các dịch vụ công Kho bạc Nhà nước, hải quan điện tử, đăng ký doanh nghiệp. Chữ ký số cũng được sử dụng trong giao dịch nghiệp vụ nội bộ tổ chức hoặc khi được ủy quyền thực hiện giao dịch với bên ngoài. Kết luận Trên đây là những thông tin chi tiết về Chữ ký số là gì và những ứng dụng tuyệt vời của nó. Hãy liên hệ Z.com ngay để được tư vấn chi tiết!

    (Từ A-Z) Chữ ký số là gì? 5 Điều cần biết về E-sign

    Blog, Tin tức Wednesday April 17th, 2024
  • SSH là gì? 5 khác biệt giữa SSH và SSL bạn cần biết

    SSH là gì? 5 khác biệt giữa SSH và SSL bạn cần biết

    Blog, Tin tức Tuesday April 16th, 2024
  • 7 cách khắc phục lỗi SSL trên điện thoại iPhone

    7 cách khắc phục lỗi SSL trên điện thoại iPhone

    Blog, Tin tức Monday April 15th, 2024