Chứng thư số là một dạng chứng thư điện tử được cấp bởi tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số (CA). Chứng thư số hiện nay có vai trò như một tài liệu số xác nhận danh tính của chủ sở hữu. Trong đó, chữ ký số là một dạng chữ ký điện tử được tạo ra bằng phương pháp mã hóa, sử dụng hệ thống mật mã không đối xứng
Cùng Z.com tìm hiểu và phân biệt 2 loại chứng thư số với chữ ký số thật chi tiết nhé!
Dịch vụ chữ ký số rẻ nhất chỉ từ 770.000đ/ năm
Chứng thư số là gì?
Khái niệm
Chứng thư số là một dạng chứng thư điện tử được cấp bởi tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số (CA). Chứng thư số có vai trò như một tài liệu số xác nhận danh tính của chủ sở hữu, bao gồm:
- Cá nhân: sẽ là Chứng minh thư nhân dân/Căn cước công dân.
- Tổ chức: sẽ là Giấy phép đăng ký kinh doanh/Mã số thuế.
Đặc điểm
- Tính xác thực: Chứng thực danh tính của chủ sở hữu.
- Tính toàn vẹn: Đảm bảo dữ liệu không bị thay đổi sau khi được ký số.
- Tính bảo mật: Mã hóa dữ liệu bằng khóa công khai của người nhận, chỉ người sở hữu khóa bí mật mới có thể giải mã.
- Tính pháp lý: Có giá trị pháp lý tương đương với chữ ký tay trong các giao dịch điện tử.
Quy định về chứng thư số
Nội dung
- Dựa trên tiêu chuẩn quốc tế và luật pháp Việt Nam.
- Bao gồm:
- Tên tổ chức cung cấp dịch vụ.
- Tên chủ sở hữu.
- Số hiệu.
- Khóa công khai.
- Thời hạn hiệu lực.
Định dạng
- Tuân theo quy chế của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia.
Thời hạn sử dụng
- Chứng thư số chuyên dùng cho chính phủ: 20 năm.
- Chứng thư số công cộng:
- Đăng ký lần đầu: 5 năm.
- Gia hạn: 3 năm.
Chữ ký số là gì?
Khái niệm
Chữ ký số là một dạng chữ ký điện tử được tạo từ công nghệ mã hóa, sử dụng hệ thống mật mã không đối xứng, đảm bảo các chức năng:
- Xác thực danh tính: Xác định người chủ sở hữu của chữ ký số.
- Bảo mật thông tin: Đảm bảo tính toàn vẹn của dữ liệu, chống giả mạo, sửa đổi trái phép.
- Thay thế cho chữ ký tay: Có giá trị pháp lý tương đương với chữ ký tay trong các giao dịch điện tử.
Đặc điểm
- Tính bảo mật: Sử dụng hệ thống mật mã tiên tiến để đảm bảo tính an toàn và bảo mật cho dữ liệu.
- Tính toàn vẹn: Đảm bảo dữ liệu không bị thay đổi sau khi được ký số.
- Tính pháp lý: Có giá trị pháp lý tương đương với chữ ký tay trong các giao dịch điện tử.
- Tính tiện lợi: Dễ dàng sử dụng và quản lý.
Quy định về chữ ký số
Giá trị pháp lý:
- Chữ ký số có giá trị pháp lý tương đương với các chữ ký tay.
- Văn bản điện tử được ký bằng chữ ký số có giá trị pháp lý như văn bản giấy.
- Chữ ký số và chứng thư số nước ngoài đều được cấp phép sử dụng tại Việt Nam và có giá trị pháp lý như chữ ký số do đơn vị Việt Nam cấp.
Điều kiện đảm bảo an toàn:
- Chữ ký số luôn được tạo trong thời gian chứng thư số có hiệu lực.
- Chữ ký số sẽ được tạo ra bằng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai ghi trên chứng thư số.
- Khóa bí mật thuộc về duy nhất sự kiểm soát của người ký.
Bảng so sánh Chứng thư số và Chữ ký số
Đặc điểm |
Chứng thư số |
Chữ ký số |
Khái niệm |
Tài liệu điện tử xác thực danh tính chủ sở hữu |
Dữ liệu điện tử gắn liền với thông tin điện tử để xác định chủ sở hữu |
Mục đích |
Xác thực danh tính |
Ký số điện tử |
Thành phần |
- Thông tin chủ sở hữu - Khóa công khai - Thông tin CA - Thời hạn hiệu lực |
Khóa công khai - Khóa bí mật - Chứng thư số |
Giá trị pháp lý |
Cơ sở pháp lý cho các giao dịch điện tử |
Tương đương chữ ký tay |
Liên quan |
Chữ ký số được tạo dựa trên chứng thư số |
Chứng thư số là cơ sở để xác thực chữ ký số |
Lưu ý |
Bảo mật, bảo vệ thông tin của chứng thư số |
Bảo mật thông tin của khóa bí mật |
3 Loại chứng thư số phổ biến hiện nay
Chứng Thư Số Cá Nhân (CSC)
- Dành cho cá nhân sử dụng để ký số, xác thực danh tính trong các giao dịch điện tử như:
- Khai thuế trực tuyến.
- Ký hợp đồng điện tử.
- Giao dịch ngân hàng trực tuyến.
- Mức độ bảo mật cao, giá thành rẻ.
- Phát hành bởi các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số (CA).
Chứng Thư Số Doanh Nghiệp (CSD)
- Dành cho doanh nghiệp, tổ chức sử dụng để:
- Ký số công văn, báo cáo.
- Tham gia đấu thầu trực tuyến.
- Khai báo hải quan điện tử.
- Mức độ bảo mật cao hơn CSC, giúp tăng cường an toàn cho các giao dịch của doanh nghiệp.
- Phát hành bởi các tổ chức CA.
Chứng Thư Số Cá Nhân Tại Các Tổ Chức, Doanh Nghiệp
- Dùng để Xác minh danh tính cá nhân trong tổ chức và cung cấp quyền hạn và phạm vi truy cập hệ thống nội bộ.
- Xác thực và quản lý quyền truy cập hệ thống, dịch vụ, tài liệu nội bộ.
- Đảm bảo an toàn và bảo mật thông tin cá nhân trong tổ chức.
- Tăng cường bảo mật, giảm thiểu rủi ro giả mạo.
- Tối ưu hóa quản lý truy cập, nâng cao hiệu quả hoạt động.
- Thúc đẩy chuyển đổi số, xây dựng môi trường làm việc minh bạch.
Kết luận
Trên đây là những thông tin về chứng thư số là gì, cũng như so sánh chứng thư số và chữ ký số chi tiết. Hãy lưu lại bài viết để sử dụng dịch vụ phù hợp. Liên hệ Tenten nay để được tư vấn về dịch vụ chữ ký số an toàn hiện đại.
Dịch vụ chữ ký số rẻ nhất chỉ từ 770.000đ/ năm
Bài liên quan
- (Từ A-Z) Chữ ký số là gì? 5 Điều cần biết về E-sign
- Top 5 nhà cung cấp phần mềm chữ ký số hàng đầu (Update liên tục)
- Phân biệt chứng thư số với chữ ký số
- Chữ ký số token là gì? So sánh chữ ký số token, chữ ký số và chứng thư số
- Chữ ký số cá nhân: Quy định & Cách đăng ký sử dụng
- Hóa đơn điện tử là gì? Mọi điều bạn cần biết về HĐĐT
- Hóa đơn điện tử có sai sót là gì? Xử lý theo mẫu 04/SS-HĐĐT mới nhất
- Cách lập và xuất hóa đơn điện tử theo Thông tư 78