Hướng dẫn kiểm tra thông số inodes
Với hệ điều hành Linux , thông số inodes được hiểu là số lượng file và tập tin được chứa trên ổ cứng
Thông số này sẽ được giới hạn tùy vào hệ thống cụ thể
Trong một số trường hợp, các dịch vụ báo lỗi , no space left on device.... ,do không còn không gian để chứa các file, tập tin liên quan, thực hiện kiểm tra dung lượng ổ cứng bằng lệnh df -h thấy dung lượng ổ cứng vẫn còn trống
Với trường hợp này, sẽ cần lưu ý kiểm tra thông số inode , bằng cách thực hiện lệnh df -i
Cột IUSER% hiện thông số 100% , điều này có nghĩa số lượng file tập tin được phép lưu trữ đã đạt giới hạn max
Để hệ thống hoạt động bình thường trở lại, sẽ cần giải phóng thông số inodes, trước tiên sẽ cần kiểm tra và xác định thư mục, đường dẫn nào đang chiếm thông số inodes cao nhất, từ đó xác định các file, thư mục không cần thiết và tiến hành xóa
Thực hiện lệnh , để đếm và liệt kê thông số innodes của từng đường dẫn cụ thể:
find / -xdev -printf '%h\n' | sort | uniq -c | sort -k 1 -n
Có thể thay / , bằng 1 đường dẫn bất kỳ, ví dụ /etc để kiểm tra thông số inodes trong thư mục /etc
Kết quả trả về có nội dung:
1202 /usr/share/man/man1
2714 /usr/share/man/man3
2826 /var/lib/dpkg/info
306588 /var/spool/postfix/maildrop
Như vậy thư mục có đường dẫn /var/spool/postfix/maildrop đang chưa số lượng inodes lớn (306588)
THực hiện lệnh rm /var/spool/postfix/maildrop để xóa thư mục maildrop
Sau đó tiến hành reboot , hoặc restart lại dịch vụ liên quan .